1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Lưu ý:
Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex:
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex:
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Từ nhận biết: Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
V-ing (Doing): Động từ +ING: visiting going, ending, walking, …
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Ex:
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI), ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
Ex:
CÁCH DÙNG:
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always… trong câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John Tom / I am meeting her at the cinema tonight.
Những ĐTừ Ko chia ở HTTD
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)– at the present – do you hear?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Lưu ý:
Cách dùng:
Từ nhận biết:
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times…
Chú ý:
s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Sử dụng:
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết:
5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Lưu ý:
Sử dụng:
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: What were you doing at 8.00 last night ? I was watching television .
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào trong quá khứ
Ex: While I was having a bath, the phone rang .
Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc
Ex: I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night.
Cách nhận biết:
6. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past perfect)
Sử dụng:
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá khứ
Cách nhận biết:
Ex:
7. TƯƠNG LAI ĐƠN
Use:
Dấu hiệu nhận biết:
8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
Từ nhận biết:
all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
9. FUTURE PERFECT TENSE: ( tương lai hoàn thành)
Form (Công thức):
S will have V3/ED
Dấu hiệu nhận biết:
Before, after, by the time, by + một điểm thời gian ở tương lai)
10. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN: (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
Form (Công thức):
S will be Ving
Dấu hiệu nhận biết:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK