- Biện pháp so sánh được chia làm 2 loại:
+ so sánh ngang bằng
+ so sánh không ngang bằng
- Một số từ ngữ:
+ so sánh ngang bằng: là, như, tựa như, hệt như, bao nhiêu, bấy nhiêu,....
+ so sánh không ngang bằng: chẳng bằng, chưa bằng, hơn , hơn là,
- Ví dụ:
+ so sánh ngang bằng:
" Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra."
+ so sánh không ngang bằng:
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm."
$\text{Phân loại:}$ Phép so sánh gồm $2$ loại:
- So sánh ngang bằng (vế $A$ có nét tương đồng với vế $B$)
- So sánh hơn kém (vế $A$ có quan hệ hơn hoặc kém vế $B$)
$\text{Một số từ ngữ so sánh thường gặp:}$
- So sánh ngang bằng: như, hệt, giống, y chang, tựa như, . . .
VD: Ánh đom đóm lập lòe như bầu trời đầy sao
- So sánh hơn kém: chẳng bằng, hơn cả, chưa bằng . . .
VD:
+ "Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con"
+ Công ơn của cha mẹ còn to lớn hơn cả dãy Trường Sơn dài dằng dặc.
- Bạn tham khảo!
$@HannLyy$
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK