`1.` taller
`2.` better
`3.` more expensive than
`4.` faster
`5.` heavier
`6.` thinner
`7.` slower
`8.` easier
`9.` nicer
`10.` more dangerous.
____________________
Các câu trên đều dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ:
Cấu tạo của tính từ ngắn: adj + (-er) + (than)
Ví dụ: tall -> taller, fast -> faster, heavy -> heavier, thin -> thinner, slow -> slower, easy -> easier, nice -> nicer...
Các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì so sánh hơn bằng cách nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-er): thin -> thinner, ...
Tính từ kết thức bằng -y, bỏ -y đổi thành -i và thêm -er: heavy -> heavier, easy -> easier,...
Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: good -> better, ...
** Cấu tạo của tính từ dài: more + adj + than
Ví dụ: expensive -> more expensive (câu 3 không có than nên thêm than vào), dangerous -> more dangerous.
BÀI LÀM
1. taller
2. better
3. more expensive
4. faster
5. heavier
6. thinner
7. slower
8. easier
9. nicer
10. more dangerous
@Trang Cute
#Legend Of Never Die
→CHÚC BẠN HỌC TỐT!←
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK