`a.`
`-` `F_1` có kiểu hình quả, tròn ngọt `T TP` mà `F_2` có kiểu hình quả bầu, chua
`→` Quả tròn, ngọt là tính trạng trội so với quả bầu, chua
`-` Quy ước
`A` - Quả tròn
`a` - Quả bầu
`B` - Ngọt
`b` - Chua
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:` Quả bầu, chua chiếm tỉ lệ `458/7328 = 1/16`
`→` Trội hoàn toàn, kết quả phép lai tuân theo quy luật `PLĐL`
`-` `F_2` có `16` tổ hợp `→` `F_1` dị hợp `2` cặp gen
`→` Kiểu gen của `F_1` là `AaBb`
`→` `P` thuần chủng tương phản `→` `KG` `A ABB` × `aab b`
`-` `S Đ L`
`P` `A ABB` `×` `aab b`
`G_P` `AB` `ab`
`F_1` `AaBb` `→` `100%` Quả tròn, ngọt
`F_(1_(T TP))` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_2`
`-` `TLKG:` `1A ABB : 1A Ab b : 1aaBB : 1aab b`
`2AaBB : 2Aab b : 2aaBb`
`2A ABb`
`4AaBb`
`-` `TLKH:` `9` Quả tròn, ngọt `(9/16A-B-)`
`3` Quả tròn, chua `(3/16A-b b)`
`3` Quả bầu, ngọt `(3/16aaB-)`
`1` Quả bầu, chua `(1/16aab b)`
`b.`
`-` Số lượng cây của các kiểu hình còn lại
`+` Số cây quả tròn, ngọt: `9/16 × 7328 = 4122(`cây`)`
`+` Số cây quả tròn, chua: `3/16 × 7328 = 1374(`cây`)`
`+` Số cây quả bầu, ngọt: `3/16 × 7328 = 1374(`cây`)`
`c.`
`-` `F_2` có `9` kiểu gen `→` Xuất hiện `9` dòng
`-` Số dòng thuần chủng là `4` dòng chiếm tỉ lệ `4/9` trong `F_2`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a)$
Tỉ lệ cây bầu ,chua là $\dfrac{458}{7328}=$ $\dfrac{1}{16}$
$⇒F_2$ có $16$ tổ hợp
Ta có :
$P$ thuần chủng tương phản
$F_1$ đồng tính
$F_2$ có $16$ tổ hợp
$⇒$Quy luật chi phối phép lai trên là quy luật phân ly độc lập
$*$
$P$ thuần chủng tương phản $F_1$ đồng tính tròn , ngọt
$⇒$ Tính trạng quả tròn trội so với tính trạng quả bầu
Tính trạng quả ngọt trội so với tính trạng quả chua
Quy ước
$A$ quả tròn $>$ $a$ quả bầu
$B$ quả ngọt $>$ $b$ quả chua
$F_2$ có $16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $4$ giao tử
$⇒F_1$ giảm phân cho $4$ giao tử
Mà $P$ thuần chủng tương phản
$⇒P$ có $2$ trường hợp \(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb\\P:AAbb×aaBB\end{array} \right.\)
$\text{*Sơ đồ lai từ}P→F_1$
TH1 : $P$ $AABB$ $×$ $aabb$
$G$ $AB$ $ab$
$F_1$ $AaBb$
TH2 :
$P$ $AAbb$ $×$ $aaBB$
$G$ $Ab$ $aB$
$F_1$ $AaBb$
$\text{*Sơ đồ lai từ }F_1→F_2$
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$ \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{2Aabb}&\text{1aaBb}\\\hline \text{2AABb}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}\\\hline\end{array}
$⇒KH:9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb$
$b)$
Số lượng của mỗi KH còn lại là
$+)$Số cây tròn , ngọt : $7328.\dfrac{9}{16}=4122$
$+)$Số cây tròn ,c hua : $7328.\dfrac{3}{16}=1374$
$+)$Số cây bầu , ngọt : $7328.\dfrac{3}{16}=1374$
$c)$
$F_2$ xuất hiện $9$ dòng $(9KG)$
Trong đó có $4$ dòng thuần chủng
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK