Câu `4:`
`1.`
- Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được đời `F_1` đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt
`→` Tính trạng quả tròn, quả ngọt là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Quả tròn `a` - Quả bầu
`B` - Quả ngọt `b` - Quả chua
- Cây quả bầu, chua ở đời `F_2` chiếm tỉ lệ `458/7328 = 1/16`
`→` Ở đời `F_2` có `16` kiểu tổ hợp
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
`2.`
- Đời `F_2` có `16` kiểu tổ hợp `= 4` loại giao tử `× 4` loại giao tử
`→` Đời `F_1` có kiểu gen $AaBb$ `→` Đời `P` có kiểu gen $AABB × aabb$ hoặc $AAbb × aaBB$
* Sơ đồ lai `1:`
`P:` $AABB$ × $aabb$
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $AaBb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây quả tròn, ngọt
* Sơ đồ lai `2:`
`P:` $AAbb$ × $aaBB$
`G_P:` `Ab` `aB`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $AaBb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây quả tròn, ngọt
* Cho đời `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1:` `AaBb` × `AaBb`
`G_{F_1}:` `AB; Ab; aB; ab` `AB; Ab; aB; ab`
$F_2: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AABB$ $: 2AABb$ $: 2AaBB$ $: 4AaBb$ $: 1AAbb$ $: 2Aabb$ $: 1aaBB$ $: 2aaBb$ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `9` Cây quả tròn, ngọt `: 3` Cây quả tròn, chua `: 3` Cây quả bầu, ngọt `: 1` Cây quả bầu, chua
`3.`
- Theo lí thuyết, số lượng cây ở mỗi loại kiểu hình ở đời `F_2` là:
· Cây quả tròn, ngọt: `7328 . 9/16 = 4122` cây
· Cây quả tròn, chua: `7328 . 3/16 = 1374` cây
· Cây quả bầu, ngọt: `7328 . 3/16 = 1374` cây
· Cây quả bầu, chua: `458` cây
$\\$
Câu `5:`
`1.`
- Con bê không sừng lớn lên được cho giao phối với bò đực không sừng đẻ được con bê có sừng
`→` Tính trạng không sừng là tính trạng trội, tính trạng có sừng là tính trạng lặn
`2.`
* Quy ước:
`A` - Không sừng
`a` - Có sừng
- Các con bò có kiểu hình có sừng thì mang kiểu gen `aa`
- Bò cái không sừng giao phối với bò đực có sừng năm đầu tiên đẻ được một con bê có sừng
`→` Con bê có sừng nhận một giao tử `a` từ cả bố và mẹ
`⇒` Bò cái không sừng có kiểu gen `Aa`
- Con bê không sừng lớn lên được cho giao phối với bò đực không sừng đẻ được con bê có sừng
`→` Con bê có sừng nhận một giao tử `a` từ cả bố và mẹ
`⇒` Hai con bò không sừng đem lai có kiểu gen $Aa$
`3.`
* Sơ đồ lai `1:`
`P:` `Aa` × `aa`
`G_P:` `A; a` `a`
`F_1:` `Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Bò không sừng `: 1` Bò có sừng
* Sơ đồ lai `2:`
`P:` `Aa` × `Aa`
`G_P:` `A; a` `A; a`
`F_1:` $AA;$ `Aa; Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1`$AA$ `: 2Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Bò không sừng `: 1` Bò có sừng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 4 :
$1)$
Tỉ lệ quả bầu chua là $\dfrac{458}{7328}=$ $\dfrac{1}{16}$
$⇒F_2$ có $16$ tổ hợp
Ta có :
$P$ thuần chủng tương phản
$F_1$ đồng tính
$F_2$ có $16$ tổ hợp
$⇒$Quy luật chi phối phép lai trên là quy luật phân ly độc lập
$2)$
$P$ thuần chủng tương phản
$F_1$ đồng tính tròn , ngọt
$⇒$ Tính trạng quả tròn trội so với tính trạng quả bầu
Tính trạng quả ngọt trội so với tính trạng quả chua
Quy ước
$A$ quả tròn $>$ $a$ quả bầu
$B$ quả ngọt $>$ $b$ quả chua
$F_2$ có $16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $4$ giao tử
$⇒F_1$ giảm phân cho $4$ giao tử
Mà $P$ thuần chủng tương phản
$⇒P$ có $2$ trường hợp \(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb\\P:AAbb×aaBB\end{array} \right.\)
$\text{*Sơ đồ lai từ}P→F_1$
TH1 :
$P$ $AABB$ $×$ $aabb$
$G$ $AB$ $ab$
$F_1$ $AaBb$
TH2 :
$P$ $AAbb$ $×$ $aaBB$
$G$ $Ab$ $aB$
$F_1$ $AaBb$
$\text{*Sơ đồ lai từ }F_1→F_2$
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G_a$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$ \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{2Aabb}&\text{1aaBb}\\\hline \text{2AABb}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}\\\hline\end{array}
$⇒KH:9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb$
$⇔9$ quả tròn , ngọt : $3$ tròn chua $:3$ dài ngọt $:1$ bầu chua
$3)$
Số lượng cá thể thuộc mỗi KH là
$+)$Số cây cho quả tròn , ngọt $7328×\dfrac{9}{16}=4122$
$+)$Số cây cho quả tròn , chua $7328×\dfrac{3}{16}=1374$
$+)$Số cây cho quả bầu, ngọt $7328×\dfrac{3}{16}=1374$
$+)$Số cây cho quả bầu, chua $458$
Bài 5
$1)$
Ta có:
Bê con không sừng lớn lên giao phối với một bò đực không sừng
$→$ Đẻ ra bê con có sừng
$⇒$ Tính trạng không sừng trội so với tính trạng có sừng
$2)$
Quy ước:
$A:$ không sừng
$a:$ có sừng
Ta có sơ đồ :
$\color{red}{\text{hình bên dưới}}$
$@$
Xét bò $(3)$ và $(5)$ đều không sừng $⇒A-$
Sinh ra bò $(6)$ có sừng $⇒aa$
$⇒$ Bò $(3)$ và $(5)$ đều phải giảm phân cho giao tử $a$
$⇒$Bò $(3)$ và $(5)$ đều có KG dị hợp $(Aa)$
`@`
Xét bò $(1)$ và $(2)$
$+)$ Bò $(1)$ không sừng $⇒A-$
$+)$ Bò $(2)$ có sừng $⇒aa$
Nhưng bò $(4)$ sinh ra có sừng $⇒aa$
$⇒$Bò $(1)$ phải cho giao tử $a$
$⇒$ Bò $(1)$ phải có KG $Aa$
$\bf\text{Vậy KG của các cá thể nói trên là}$
$(1)-Aa$
$(2)-aa$
$(3)-Aa$
$(4)-aa$
$(5)-Aa$
$(6)-aa$
$3)$
Sơ đồ minh họa
$P$ $(1)Aa$ $×$ $(2)aa$
$G$ $A;a$ $a$
$F_1$ $1Aa (3) : 1aa(4)$
$F_1(3)×(5)$ $(3)Aa$ $×$ $(5)Aa$
$G$ $A;a$ $A;a$
$F_2$ $1AA:2Aa:1aa(6)$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK