Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai...

Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc,

Câu hỏi :

Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2: a. Những từ nào là từ láy Ngay ngắn, Ngay thẳng, Ngay đơ Thẳng thắn, Thẳng tuột, Thẳng tắp b. Những từ nào không phải từ ghép? Chân thành, Chân thật, Chân tình Thật thà, Thật sự, Thật tình Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng: a. da người b. lá cây còn non c. lá cây đã già d. trời. Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Gợi ý trả lời Từ láy Từ ghép Bài 5: Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền". a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn. b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học. Bài 6: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào: Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời Tay nhè nhẹ chút, người ơi Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng. Mảnh sân trăng lúa chất đầy Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình Nắng già hạt gạo thơm ngon Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Lời giải 1 :

Bài `1:` 

`-`Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, dẻo dai

`-`Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn

Bài `2:` 

`a.`Từ láy: ngay ngắn, thẳng thắn

`b.`Những từ không phải từ ghép: Thật thà (từ láy)

Bài `3:`

`A.`da người

`-`Xanh xao dùng để miêu tả da người

Bài `4:` 

`-`Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn

`-`Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng

Bài `5:` 

`a.`Từ láy: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao

`b.`Phân loại:

`+`Láy âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao

`+`Láy vần: loáng thoáng

`+`Láy toàn bộ: dần dần

Bài `6:`

`-`Từ láy: chói chang, long lanh, xập xình, nhè nhẹ, thơm tho

`-`Phân loại: 

`+`Láy âm đầu: chói chang, long lanh, xập xình, thơm tho

`+`Láy toàn bộ: nhè nhẹ

Thảo luận

Lời giải 2 :

$\text{Bài 1}$

Từ ghép là : Chung quanh,hung dữ,vững chắc,thanh cao,giản dị,chí khí,dẻo dai.

→Các từ trên là từ ghép vì được ghép các từ có nghĩa lại với nhau.

Từ láy là : Sừng sững,lủng củng,mộc mạc,nhũn nhặn,cứng cáp.

→Các từ trên là từ láy vì chúng được ghép bởi 2 tiếng trở lên và thường có đặc điểm giống nhau ở phần âm đầu,phần vần hoặc cả phần âm đầu và phần vần.Và từ láy có 1 từ có nghĩa hoặc cả hai từ đều có nghĩa.

$\text{Bài 2}$

$a,$ Từ láy là : ngay ngắn,thắng thắn.

+ ( Ngay thẳng,ngay đơ,thẳng tuột,thẳng tắp đều là từ ghép )

$b,$ Từ không phải từ ghép là : Thật thà.

+ ( Thật thà lày từ láy vì cả hai chữ đều không có nghĩa và láy phụ âm đầu )

$\text{Bài 3}$

$→A$

→Da con người khi bị ốm sẽ trở nên xanh xao.

$\text{Câu 4}$

Từ láy : Tươi tắn,chậm chạp,mê mẩm,vương vấn,mong mỏi.

+ ( Các từ trên là từ láy vì đều có 2 chữ trở lên và cả 2 chữ đều láy phần âm đầu )

Từ ghép : Châm chọc,mong ngóng,nhỏ nhẹ,phương hướng.

+ ( Các từ trên là từ ghép vì cả 2 chữ đều được ghép các từ có nghĩa lại với nhau )

$\text{Câu 5}$

$a,$ Từ láy có trong đoạn văn là : tom tóp,loáng thoáng,tũng toãng,xôn xao,dần dần.

$b,$ Phân loại các từ láy tìm được là :

Từ láy phần âm đầu : Tom tóp,tũng toãng,xôn xao.

Từ láy phần vần : Loáng thoáng.

Từ láy cả âm đầu và vần : Dần dần.

$\text{Câu 6}$

Từ láy là : chói chang,long lanh,nhè nhẹ,xập xình,thơm tho.

+Từ láy âm đầu : Chói chang,long lanh,nhè nhẹ,xập xình,thơm tho.

+Từ láy cả phần vần và âm đầu : nhè nhẹ.

$Taekook$

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK