Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 4. (2,00 điểm) Một loài thực vật lưỡng bội,...

Câu 4. (2,00 điểm) Một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toà

Câu hỏi :

giúp mi với mik cảm ơn ạ

image

Lời giải 1 :

`-` Quy ước

     `A` - Thân cao 

     `a` - Thân thấp

     `B` - Hoa đỏ

     `b` - Hoa trắng

`a.`

`-` Cây dị hợp `1` cặp gen có các kiểu gen: `AaBB, A ABb, Aab b, aaBb` 

Mà `F_1` có `4` kiểu hình `=  (`Cao : Thấp`) (`Đỏ : Trắng`)`

  `→` `4` loại kiểu hình đó là:  Thân cao, hoa đỏ

                                              Thân cao, hoa trắng

                                              Thân thấp, hoa đỏ

                                              Thân thấp, hoa tắng

`-` `F_1` có kiểu hình thân thấp, hoa trắng `(KG : aab b)` 

`→` `2` Cây `P` dị hợp phải cho giao tử `ab` 

`→` Kiểu gen có thể của `2` cây `P` là: `Aa b b` và `aaBb` 

`F_1` có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng

`→` `P` Phải cho giao tử `aB` và `Ab` 

mà ở `P` chỉ có `1` cặp gen dị hợp 

`→` `P` có kiểu gen `Aab b × aaBb` 

`-` `S Đ L` 

       `P`  `Aab b`     `×`      `aaBb` 

      `G_P` `Ab, ab`             `aB, ab` 

      `F_1`   `AaBb, Aab b, aaBb, aab b` `→` `4` loại kiểu hình

`b.` 

`-` Cây thân cao, hoa đỏ `F_1` có kiểu gen `AaBb` tự thụ phấn

      `P` `AaBb`  `×`   `AaBb` 

   `=  (Aa × Aa) (Bb × Bb)` 

   `= (1A A : 2Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1b b)`

   `= (3A- : 1aa) (3B- : 1b b)` 

`-` Số loại kiểu gen ở `F_1:` `3 × 3 = 9(`loại`)`

`-` Số loại kiểu hình ở `F_1:` `2 × 2 = 4(`loại`)`

`-` Tỉ lệ kiểu gen ở `F_1:` `(1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)` 

              `= 1 : 2 : 1 : 2 : 4  : 2 : 1 : 2 : 1`

`-` Tỉ lệ kiểu hình ở `F_1:` `(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1`

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

`a.`

· Trường hợp `1:` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập

- Kiểu gen dị hợp về `1` cặp gen là: `AaBB;` $Aabb;$ $AABb;$ `aaBb`

- Đời `F_1` có `4` loại kiểu hình: thân cao, hoa đỏ; thân cao, hoa trắng; thân thấp, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng

- Để đời `F_1` xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng $(aabb)$ thì cả bố và mẹ đều phải tạo ra giao tử `ab`

`⇒` Kiểu gen thích hợp của đời `P` là $Aabb$ × $aaBb$

* Sơ đồ lai: 

`P:`              $Aabb$                      ×                       $aaBb$

`G_P:`         `Ab; ab`                                              `aB; ab`

`F_1:`                    $AaBb; Aabb; aaBb; aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao, hoa đỏ `: 1` Cây thân cao, hoa trắng `: 1` Cây thân thấp, hoa đỏ `: 1` Cây thân thấp, hoa trắng

· Trường hợp `2:` Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết

- Kiểu gen dị hợp về `1` cặp gen là: `{AB}/{aB};` `{Ab}/{ab};` `{AB}/{Ab};` `{aB}/{ab}`

- Đời `F_1` có `4` loại kiểu hình: thân cao, hoa đỏ; thân cao, hoa trắng; thân thấp, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng

- Để đời `F_1` xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng `({ab}/{ab})` thì cả bố và mẹ đều phải tạo ra giao tử $\underline{ab}$

`⇒` Kiểu gen thích hợp của đời `P` là `{Ab}/{ab}` × `{aB}/{ab}`

* Sơ đồ lai:

`P:`                  `{Ab}/{ab}`                   ×                   `{aB}/{ab}`

`G_P:`            $\underline{Ab};$ $\underline{ab}$                                    $\underline{aB};$ $\underline{ab}$ 

`F_1:`                        `{Ab}/{aB}; {Ab}/{ab}; {aB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{Ab}/{aB} : 1{Ab}/{ab} : 1{aB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao, hoa đỏ `: 1` Cây thân cao, hoa trắng `: 1` Cây thân thấp, hoa đỏ `: 1` Cây thân thấp, hoa trắng

`b.`

· Trường hợp `1:` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập

- Cây thân cao, hoa đỏ ở đời `F_1` có kiểu gen `AaBb`

`F_1 × F_1: AaBb × AaBb`

+ Phép lai `Aa × Aa` cho đời con `3` loại kiểu gen`;` `2` loại kiểu hình; tỉ lệ phân li kiểu gen là `1 : 2 : 1;` tỉ lệ phân li kiểu hình là `3 : 1`

+ Phép lai `Bb × Bb` cho đời con `3` loại kiểu gen`;` `2` loại kiểu hình; tỉ lệ phân li kiểu gen là `1 : 2 : 1;` tỉ lệ phân li kiểu hình là `3 : 1`

- Số loại kiểu gen ở đời `F_2` là:

`3.3 = 9` loại

- Số loại kiểu hình ở đời `F_2` là:

`2.2 = 4` loại

- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời `F_2` là:

`(1 : 2 : 1) . (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1`

- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời `F_2` là:

`(3 : 1) . (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1`

· Trường hợp `2:` Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết

- Cây thân cao, hoa đỏ ở đời `F_1` có kiểu gen `{Ab}/{aB}`

* Sơ đồ lai: 

`F_1 × F_1:`                `{Ab}/{aB}`                      ×                     `{Ab}/{aB}`

`G_{F_1}:`                   `\underline{Ab};``\underline{aB}`                                         `\underline{Ab};``\underline{aB}`  

`F_2:`                                       `1{Ab}/{Ab} : 2{Ab}/{aB} : 1{aB}/{aB}`

- Số loại kiểu gen của đời `F_2` là `3` loại

- Số loại kiểu hình của đời `F_2` là `3` loại

- Tỉ lệ kiểu gen của đời `F_2` là `1 : 2 : 1`

- Tỉ lệ kiểu hình của đời `F_2` là `1 : 2 : 1`

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK