Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 Cho đoạn văn sau: Bóng tre chùm lên âu yếm...

Cho đoạn văn sau: Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản,xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre

Câu hỏi :

Cho đoạn văn sau: Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản,xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? 2. Chỉ ra câu tồn tại có trong đoạn văn? 3.Tròn đoạn văn, tác giả dùng mấy lần nhân hóa? Hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của việc sử dụng phép nhân hóa đó. 4. Trong đơnaj văn có bao nhiêu từ láy? Chỉ rõ 5. Cho câu văn sau: Qua đoạn văn cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đòi sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam. a) Sửa lại câu văn trên cho đúng ngữ pháp b) Viết nối tiếp vào câu văn vừa sửa khoảng 5 câu để hoàn chỉnh đoạn văn. Gạch chân dưới một câu trần thuật đơn có từ là và một phép tu từ hoán dụ. Giúp mk đi, 50 điểm đó. chép mạng tùy ý nhưng mà phải làm hết, ko thì bc

Lời giải 1 :

1. Đoạn văn trên trích trong văn bản "Cây tre Việt Nam" của tác giả Thép Mới.

2. Câu tồn tại: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 

3. Trong đoạn văn, tác giả sử dụng ba lần phép nhân hoá:

+ Lần 1: Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn.

+ Lần 2: Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.

+ Lần 3: Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

Tác dụng: phép nhân hoá giúp tre trở nên gần gũi với con người. Đồng thời, phép nhân hoá còn nhấn mạnh tác dụng và sự gắn bó khăng khít với tre với con người. Từ đó, tạo được sự gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng 3 từ láy: thấp thoáng, đời đời, kiếp kiếp

5.

a.

- Câu văn trên thiếu thành phần chủ ngữ

Vì: Qua đoạn văn: trạng ngữ

cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đòi sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam: vị ngữ

- Sửa lại: 

Qua đoạn văn, tác giả đã cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đời sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam.

b. Qua đoạn văn, tác giả đã cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đời sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam. Khắp các làng, các xóm, tre đều có mặt để chở che con người. Bóng tre xanh đã ấp ôm bao mái đình, mái chùa, nhờ đó ta đã gìn giữ bao nét văn hoá lâu đời của dân tộc. Tre chứng kiến con người khai hoang, dựng nhà dựng cửa. Nhờ có tre mà những tay cày, tay cấy mới có thể trồng trọt, sản xuất. Tre là nguồn nguyên liệu giúp con người vô vàn thứ: làm nhà, đan rổ, đan rá,... Tre là người bạn của người dân Việt Nam. 

* Câu trần thuật đơn có từ là: Tre là người bạn của người dân Việt Nam. 

Hoán dụ: tay cày, tay cấy: hoán dụ chỉ người nông dân.

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Đoạn văn trên trích trong văn bản "Cây tre Việt Nam" của tác giả Thép Mới.

2. Câu tồn tại: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 

3. Trong đoạn văn, tác giả sử dụng ba lần phép nhân hoá:

+ Lần 1: Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn.

+ Lần 2: Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.

+ Lần 3: Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

Tác dụng: phép nhân hoá giúp tre trở nên gần gũi với con người. Đồng thời, phép nhân hoá còn nhấn mạnh tác dụng và sự gắn bó khăng khít với tre với con người. Từ đó, tạo được sự gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng 3 từ láy: thấp thoáng, đời đời, kiếp kiếp

5.

a.

- Câu văn trên thiếu thành phần chủ ngữ

Vì: Qua đoạn văn: trạng ngữ

cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đòi sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam: vị ngữ

- Sửa lại: 

Qua đoạn văn, tác giả đã cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đời sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam.

b. Qua đoạn văn, tác giả đã cho ta thấy sự gắn bó gần gũi, khăng khít của cây tre với đời sống hằng ngày của người dân cày Việt Nam. Khắp các làng, các xóm, tre đều có mặt để chở che con người. Bóng tre xanh đã ấp ôm bao mái đình, mái chùa, nhờ đó ta đã gìn giữ bao nét văn hoá lâu đời của dân tộc. Tre chứng kiến con người khai hoang, dựng nhà dựng cửa. Nhờ có tre mà những tay cày, tay cấy mới có thể trồng trọt, sản xuất. Tre là nguồn nguyên liệu giúp con người vô vàn thứ: làm nhà, đan rổ, đan rá,... Tre là người bạn của người dân Việt Nam. 

* Câu trần thuật đơn có từ là: Tre là người bạn của người dân Việt Nam. 

Hoán dụ: tay cày chỉ ngừi nông dân

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK