`#Cam` `#2007`
`1`. Khẳng định: `⇒`Động Từ Tobe.
S + was/ were
Chú ý:
S `=` I`/` He`/` She`/` It `(`số ít`) `+` was
S`=` We`/` You`/` They `(`số nhiều`)` `+` were
VD:
`–` I was at my friend’s house yesterday morning.
`⇒`(Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
`–` They were in London on their summer holiday last year.
`⇒`Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
`~` Khẳng định ⇒ Động Từ "thường
S + V-ed
VD
`–`We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
`–` He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
`2`.Phủ Định:
S + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
Nên nhớ!
`–` was not = wasn’t
`–` were not = weren’t
VD:
`-` She wasn’t very happy last night because of having lost money.
`≡`(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
`-`We weren’t at home yesterday.
`≡`(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Phủ định `⇒` Động từ thường
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
VD:
`– `He didn’t come to school last week.
`≡`(Tuần trước cậu ta không đến trường.)
`–` We didn’t see him at the cinema last night.
`≡`(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
`3`.Nghi Vấn
Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
`–` No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
`–` No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
VD:
`–` Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?
`≡`(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
`⇒`Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
`–` Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
`≡`Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Nghi vấn động từ thường:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
VD:
`–` Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?
`≡`(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
`≡`Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
`–` Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
`⇒`Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
LƯU Ý:
`–` Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
`–` Ví du: watch `–` watched / turn `–` turned/ want `–` wanted
`*` Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
`+` Động từ tận cùng là “e” `->` ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type `–` typed/ smile` –` smiled/ agree `–` agreed
+`Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop` –` stopped/ shop `–` shopped/ tap` –` tapped
NGOẠI LỆ: commit `–` committed/ travel `–` travelled/ prefer` – `preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
`–` Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play `–` played/ stay` –` stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study `–` studied/ cry` – `cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go `–` went/ get `–` got / see` –` saw/ buy `–` bought,...
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
`–` yesterday (hôm qua)
`–` last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
`–` `ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
`–` when: khi (trong câu kể)
- Đặt câu thì QKĐ:
$\text{(+)}$ Tom and I played a game of chess and he won.
$\text{(-)}$ A famous footballer lived in our house before we bought it.
$\text{(?)}$ Did you enjoy the film?
- Dấu hiệu thì QKĐ:
+ Yesterday: hôm qua
+ Last month/ year/ week/...: tháng trước/ năm ngoái/ tuần trước/....
+ at, on , in,...
+ ago: cách đây
+ When + mệnh đề đc chia ở thì QKĐ
$\text{maingoctranthi}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK