$1. A$
→ Câu bị động thì tương lai đơn: S + will (not) + be + $VPII$ + (by O)
Cấu trúc: Due to + N/ cụm danh từ, S + V. - Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do của một hành động hay sự việc đã được nhắc đến trước nó hay đằng sau.
$2. D$
→ Thì tương lai gần: S + be going to + V + O
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
$3. A$
→ Giống câu $1$
$4. A$
→ Thì hiện tại hoàn thành: Have/ has (not) + S + been + $VPII$ + (by O)?
Dấu hiệu nhận biết: ever (từng)
"Have you ever done sth" dùng để hỏi (từ lúc sinh ra cho tới hiện tại) bạn đã làm việc gì đó chưa
$5. B$
→ Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + $VPII$ + (by O)
Dấu hiệu nhận biết thì HTĐ: every day (hằng ngày) - một hành động lặp đi lặp lại/ thói quen
=>
1. A bị động TLĐ: S will (not) be V3/ed (by O); due to N/Ving: do
2. D chủ động is/am/are going to V
3. A bị động TLĐ: S will be V3/ed (By O)
4. D bị động HTHT: Have/Has S (ever) been V3/ed by O?
5. D every day (Bị động HTĐ, S is/am/are V3/ed by O)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK