`#Ly`
$a)$
$-$ Đổ lần lượt các chất vào nhau:
$+$ Xuất hiện kết tủa ở $2$ lọ: $MgCl_2$
$+$ Có khí không màu thoát ra: $HCl$
$+$ Kết tủa ở $1$ lọ, khí không màu thoát ra ở $1$ lọ: $Na_2CO_3$
$+$ Kết tủa ở $1$ lọ: $NaOH$
PTHH:
$MgCl_2$ $+$ $Na_2CO_3$ `->` $MgCO_3↓$ $+$ $2NaCl$
$MgCl_2$ $+$ $2NaOH$ `->` $Mg(OH)_2↓$ $+$ $2NaCl$
$Na_2CO_3$ $+$ $2HCl$ `->` $2NaCl$ $+$ $CO_2↑$ $+$ $H_2O$
$b)$
$-$ Đổ lần lượt các chất vào nhau:
$+$ Xuất hiện kết tủa ở $1$ lọ, khí không màu ở $1$ lọ: $HCl$
$+$ Xuất hiện kết tủa ở $2$ lọ: $CaCl_2$
$+$ Xuất hiện kết tủa ở $2$ lọ: $Na_2CO_3$
$+$ Xuất hiện kết tủa ở $3$ lọ: $AgNO_3$
$-$ Cho dd $HCl$ vào nhóm dd xuất hiện kết tủa ở $2$ lọ:
$+$ Có khí không màu: $Na_2CO_3$
$+$ Không hiện tượng: $CaCl_2$
PTHH:
$2HCl$ $+$ $Na_2CO_3$ `->` $2NaCl$ $+$ $CO_2↑$ $+$ $H_2$
$HCl$ $+$ $AgNO_3$ `->` $AgCl↓$ $+$ $HNO_3$
$CaCl_2$ $+$ $Na_2CO_3$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $2NaCl$
$CaCl_2$ $+$ $2AgNO_3$ `->` $Ca(NO_3)_2$ $+$ $2AgCl↓$
$Na_2CO_3$ $+$ $2AgNO_3$ `->` $2NaNO_3$ $+$ $Ag_2CO_3↓$
Giải thích các bước giải:
`a)`
`@` Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một , ta có bảng sau :
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{}&\text{$MgCl_2$}&\text{$Na_2CO_3$}&\text{$NaOH$}&\text{$HCl$}\\\hline \text{$MgCl_2$}&\text{x}&\text{$\downarrow$}&\text{$\downarrow$}&\text{x}\\\hline \text{$Na_2CO_3$}&\text{$\downarrow$}&\text{x}&\text{x}&\text{$\uparrow$}\\\hline \text{$NaOH$}&\text{$\downarrow$}&\text{x}&\text{x}&\text{-}\\\hline \text{$HCl$}&\text{x}&\text{$\uparrow$}&\text{-}&\text{x}\\\hline\end{array}
`@` Quan sát bảng ta nhận thấy :
`+` Chất tạo `2` kết tủa : `MgCl_2`
`+` Chất tạo `1` kết tủa , một khí : `Na_2CO_3`
`+` Chất tạo `1` kết tủa : `NaOH`
`+` Chất tạo `1` khí : `HCl`
`Pt: MgCl_2+Na_2CO_3->MgCO_3\downarrow+2NaCl`
`MgCl_2+2NaOH->Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O`
`b)`
`@` Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một , ta có bảng sau :
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{}&\text{$HCl$}&\text{$CaCl_2$}&\text{$Na_2CO_3$}&\text{$AgNO_3$}\\\hline \text{$HCl$}&\text{x}&\text{x}&\text{$\uparrow$}&\text{$\downarrow$}\\\hline \text{$CaCl_2$}&\text{x}&\text{x}&\text{$\downarrow$}&\text{$\downarrow$}\\\hline \text{$Na_2CO_3$}&\text{$\uparrow$}&\text{$\downarrow$}&\text{x}&\text{$\downarrow$}\\\hline \text{$AgNO_3$}&\text{$\downarrow$}&\text{$\downarrow$}&\text{$\downarrow$}&\text{x}\\\hline\end{array}
`@` Quan sát bảng ta nhận thấy :
`+` Chất tạo `1` kết tủa , một khí : `HCl`
`+` Chất tạo `2` kết tủa : `CaCl_2`
`+` Chất tạo `2` kết tủa , `1` bay hơi : `Na_2CO_3`
`+` Chất tạo `3` kết tủa : `AgNO_3`
`Pt : Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O`
`AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3`
`CaCl_2+Na_2CO_3->CaCO_3\downarrow+2NaCl`
`CaCl_2+2AgNO_3->2AgCl\downarrow+Ca(NO_3)_2`
`Na_2CO_3+2AgNO_3->Ag_2CO_3\downarrow+2NaNO_3`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK