1. When he came, I watched a football match on TV. -> was watching
when + QKĐ, QKTD
while QKTD, QKĐ
2. When Andrew saw the question, he were knowing the answer immediately. -> was knowing
3. Mai has stayed on her uncle's farm for last week. -> since
Thì HTHT: S + has/have + V3/ed + for/since...
Since: mốc thời gian
for: khoảng thời gian
4. I'm looking forward to hear from you . -> hearing
Be look forward to + V-ing
5. They asked me don’t talk during the discussion. -> not to talk
ask s.b to Vo
6. Would you mind if I ask you a private question? -> asked
would you mind + V-ing...?
would you mind + if I + V(2/ed)...?
1. C - watched - was watching(QKTD)
2. C - were knowing - was knowing(câu QKTD)
3. A - has stayed - had stayed (câu QKHT)
4. C - to hear - to hearing (looking forward to + V-ing)
5. C - don't - not to (câu gián tiếp)
6. B - ask - asked ( câu điều kiện loại II)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK