Trang chủ Toán Học Lớp 5 LUYỆN TẬP Tính chu vi hình tròn có bán kính...

LUYỆN TẬP Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a)r = 9m ; b)r = 4,4dm; c) r= cm 2 a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m. b) Tính bán kính hình t

Câu hỏi :

Các bạn ơi giúp mình làm bài này với

image

Lời giải 1 :

1) Tính chu vi hình tròn có bán kính r

a) r = 9m;

b) r = 4,4dm;

c) r = cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

a) 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m

b) 4,4 × 2 × 3,14 = 27,623 dm

Đáp số: a) 56,52 m

b) 27,623 dm

c) 15,7 cm

 

2) Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 99 SGK Toán 5

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Đáp án

a) Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

b) Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

 

3) Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 99 SGK Toán 5

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

a) Tính chu vi của bánh xe đó?

b) Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).

Đáp án

a) Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a) 2,041 m

b) 20,41 m và 204,1 m

 

4) Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 4 trang 99 SGK Toán 5 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

A. 18,84 cm

B. 9,42cm

C. 24,84cm

D. 15,42 cm

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).

Đáp án

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

Thảo luận

-- Thank bạn nhoa

Lời giải 2 :

Bạn tham khảo nhé

1.

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

a) 9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)

b) 4,4 × 2 × 3,14 = 27,623 (dm)

c) 2$\dfrac{1}{2}$ x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

                                           Đáp số: a) 56,52 m

                                                        b) 27,623 dm

                                                        c) 15,7 cm

2.

a) Ta có:  d × 3,14 = C

               d × 3,14 = 15,7

                          d = 15,7 : 3,14

                          d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

b) Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

      r × 6,28 = 18,84

                 r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

3.

a) Chu vi của bánh xe là:

     0,65 × 3,14 = 2,041 (m)

b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

      2,041 × 10 = 20,41 (m)

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

      2,041 × 100 = 204,1 (m)

                          Đáp số: a) 2,041 m

                                       b) 20,41 m và 204,1 m

4.

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

       6 × 3,14 = 18,84 (cm)

Nửa chu vi của hình tròn là:

       18,84 : 2 = 9,42 (cm)

Chu vi của hình H là:

        9,42 + 6 = 15,42 (cm)

Chọn đáp án D

Trang tiếp theo:

1. Diện tích hình tròn có bán kính r là:

a) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm²)

b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm²)

c) Có: $\frac{3}{5}$m = 0,6m

=> 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)

                               Đáp số: a) 78,5 cm²

                                            b) 0,5024 dm²

                                            c) 1,1304 m²

2. Diện tích hình tròn có bán kính d là:

a) Bán kính hình tròn là:

       12 : 2 =6 (cm)

Diện tích hình tròn là:

       6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm²)

b) Bán kính hình tròn là:

       7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là:

      3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm²)

c) Bán kính hình tròn là:

      $\dfrac{4}{5}$ : 2 = $\dfrac{4}{10}$ = 0,4 (m)

Diện tích hình tròn là:

      0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m²)

                               Đáp số: a) 113,04 cm²

                                            b) 40,6944 dm²

                                            c) 0,5024 m²

3.          

                   Bài giải

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

      45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm²)

                              Đáp số: 6358,5 cm²

 

Luyện tập

1. Diện tích hình tròn có bán kính r là:

a) 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm²)

b) 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm²)

                                 Đáp số: a) 113,04 cm²

                                              b) 0,38465 dm²

2.

             Bài giải:

Theo đề bài ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 6,28

           d = 6,28 : 3,14

           d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm

Bán kính của hình tròn là:

        2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

       1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm²)

                            Đáp số: 3,14 cm²

3.

            Bài giải:

Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:

        0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm²)

Bán kính của hình tròn lớn là:

        0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

       1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm²)

Diện tích của thành giếng là:

       3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m²)

                             Đáp số: 1,6014 m²

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK