`-`láy âm `r`: rào rào, rôm rả, róc rách, roi rói, rối rít
`-`láy âm `s`: sung sướng, sào sáo, sang sáng, sóng sánh, sao sao
`-`láy âm `x`: xào xạc, xum xuê, xanh xanh, xấu xí, xám xịt
`-`láy âm `m`: mơi mới, mong manh, minh mẫn, mênh mông, mang máng
`-`láy âm `h`: hơi hơi, hoi hói, hay ho, hồng hồng, hao hao
`-`láy âm `i`: li ti, i ỉ, ti tí, lí nhí, tỉ mỉ
`-`láy âm `l`: long lanh, lung linh, lóng lánh, lạnh lùng, lạnh lẽo
`-`láy âm `b`: bồng bềnh, bong bóng, buồn buồn, bạc bẽo, bềnh bệch
`-`láy vần `ong`: lóng ngóng, ong óng, long đong, song song
`-`láy vần ` ông`: chông bông, lông bông, lống ngống, thông thống
`-`láy vần ` ôi `: tôi tối, thôi thối, đôi môi, lôi thôi
`5``->``7` từ láy đó là:
`+` công nông
`->` Là xe công nông hoặc công nhân và nhân dân (nói gộp)
`+` Lôi thôi
`->` Luộm thuộm, không gọn gàng
`+` Rung ring
`->` Lung lay nhẹ nhàng.
`+` Bảnh bao
`->` Trau chuốt, tươm tất trong cách ăn mặc, có ý trưng diện.
`+` la liệt
`->` (Bày ra, giăng ra) Nhiều và rải rác khắp mọi nơi không có trật tự, không theo hàng lối.
`+` Xa xôi
`->` Xa xôi là một từ chỉ khoảng cách về địa lý nghĩa là khoảng cách xa khiến cho việc đi lại trở lên khó khăn và cách trở.
`+` mênh mông
`->` Rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK