`Answer:`
`1.` am
`2.` am not
`3.` Are
`4.` is
`5.` isn't
`6.` Is
`7.` are
`8.` aren't
`9.` Are
`10.` are
`11.` are
`12.` aren't
`13.` Are
`14.` Does she live
`15.` doesn't live
`16.` Does she live
`17.` like
`18.` don't like
`19.` Do cats like
`20.` has
`21.` doesn't have
`22.` Does he often have
`23.` studies
`24.` doesn't study
`25.` Does she study
`26.` get - don't get
`27.` do you often get
`28.` gets - doesn't get
`29.` Does your younger sister often get
`30.` go - goes
`31.` do you
`32.` doesn't often rain
`33.` Does it rain
`34.` Does she often go
`35.` watches
`36.` washes
`37.` doesn't go
`38.` gets
`39.` cloes
`40.` doesn't write
`->` Cấu trúc thì Hiện tại đơn:
`-` với động từ thường:
`(+)` S + Vs/es
`+` Chủ ngữ: I/ they/ we/ you/ N(Số nhiều) `->` động từ giữ nguyên mẫu
`+` Chủ ngữ: It/ he/ she/ N(số ít) `->` thêm "s/es" vào sau động từ
`(-)` S + do/does + not + V
`(?)` Do/Does + S + V?
`+` Chủ ngữ: I/ they/ we/ you/ N(Số nhiều) `->` dùng trợ động từ "do"
`+` Chủ ngữ: It/ he/ she/ N(số ít) `->` dùng trợ động từ "does"
`-` với tobe:
`(+)` S + am/is/are
`(-)` S + am/is/are + not
`(?)` Am/Is/Are + S..?
`+` Chủ ngữ: I `->` tobe "am"
`+` Chủ ngữ: They/ we/ you/ N(Số nhiều) `->` tobe "are"
`+` Chủ ngữ: It/ he/ she/ N(số ít) `->` tobe "is"
#AnyaForger
1. am
2. am not
3 Are (you)
4. is
5. isn't
6. Is (she)
7. are
8. aren't
9. Are (they)
10. are
11. are
12. aren't
13. Are (these students)
14. lives
15. doesn't live
16. Does (she) live
17. like
18. don't like
19. Do (cats) like
20. has
21. doesn't have
22 Does (Tom often) have
23. studies
24. doesn't study
25 Does (she) study
26. get
27. do (you often) get
28. gets
29. Does (your younger sister often) get
30. go
31. do you
32. doesn't (often) rain
33. Does (it) rain
34. Does (she often) go
35. watches
36. washes
37. doesn't go
38. gets
39. closes
40. doesn't write
-------------------------
* Cấu trúc áp dụng để làm bài.
- Thì hiện tại tiếp diễn ở đây thì không có động từ, chủ yếu là các câu miêu tả con người hay là nghề nghiệp đang làm của ai đó
=> Cấu trúc đầy đủ câu chứa thì hiện tại tiếp diễn:
S + (not) + V(ing) + O
- Nếu:
S = I thì đồng từ tobe là am
S = he, she, it thì động từ tobe là is
S = we, you, thay thì động từ tobe là are
- Còn lại là các câu của thì hiện tại đơn
+ Dấu hiệu nhận biết, dựa vào các trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần xuất
+ Cấu trúc của 1 câu thì hiện tại đơn
S + V(s;es) + O
S + don't/doesn't + V + O
- Nếu:
S = I, you, we, they + don't
S = he, she, it + doesn't
- Còn khi có trạng từ chỉ tần xuất mà câu ở thể phủ định thì
S + don't/doesn't + TT chỉ tần xuất + V
(Chúc bạn học tốt :))
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK