1. There/ book/ on/ the table.
=> There is a book on the table. (Có một quyển sách ở trên bàn)
2. There/ shoes/ under/ the chair.
=> There are some shoes under the chair. (Có một vài chiếc giày ở dưới ghế)
3. There/ not/ TV/ in/ his room.
=> There isn't any TV in his room. (Không có bất kỳ cái TV nào trong phòng của anh ấy)
4. There/ not/ pens/ on/ my desk.
=> There aren't any pens on my desk. (Không có cái bút nào trên bàn của tôi)
5. There/ boy/ behind/ that tree.
=>There is a boy behind that tree. (Có một cậu bé đằng sau cái cây kia)
6. There/ girls/ in front of/ the house.
=> There are some girls in front of the house. (Có một vài cô bé đứng trước ngôi nhà)
7. There/ not/ telephone/ in her office.
=> There isn't any telephone in her office. (Không có cái điện thoại nào ở văn phòng của cô ấy)
8. There/ not/ chairs/ downstairs.
=> There aren't any chairs dowstairs. (Không có bất kỳ chiếc ghế nào ở tầng dưới)
Công thức:
Cách chia động từ to be:
Phân biệt Some / Any
• Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.
VD Some cats, Some oceans
• Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.
• Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some".
VD : There wasn't any milk.
• Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".
VD : Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry.
• "Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thể E.g: I love bananasMilk is very good for children.
.
xin 5s và tlhn ạ
chúc cậu học tốt :3
1. There/ book/ on/ the table.
$-$ There is a booke on the table.
2. There/ shoes/ under/ the chair.
$-$ There are some shoes under the chair.
3. There/ not/ TV/ in/ his room.
$-$ There isn't a TV in his room.
4. There/ not/ pens/ on/ my desk.
$-$ There aren't any pens on my desk.
5. There/ boy/ behind/ that tree.
$-$ There is a boy behind that tree.
6. There/ girls/ in front of/ the house.
$-$ There are some girls in front of the house.
7. There/ not/ telephone/ in her office.
$-$ There isn't a telephone in her office.
8. There/ not/ chairs/ downstairs.
$-$ There aren't any chairs downstairs.
$×$ Cấu trúc chung: There is/There are + a/an/some/any + noun(danh từ) (+ O).
$-$ an + danh từ số ít (gồm các nguyên âm).
$-$ a + danh từ số ít (còn lại).
$-$ some + danh từ số nhiều: một số, một vài (mang nghĩa khẳng định).
$-$ any + danh từ số nhiều: chẳng có (mang nghĩa phủ định).
---------------
$@haanx2$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK