Trang chủ Toán Học Lớp 4 1. Cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán...

1. Cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán 3 phần 20 số xe máy. Buổi chiều bán 2 phần 17 số xe còn lại. Hỏi cả hai buoior cửa hàng bán được mấy phàn số xe máy có

Câu hỏi :

1. Cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán 3 phần 20 số xe máy. Buổi chiều bán 2 phần 17 số xe còn lại. Hỏi cả hai buoior cửa hàng bán được mấy phàn số xe máy có lúc đầu. 2. Một hình vuông có chu vi 24 phần 5 m. Tính diẹn tích hình vuông 3 Tính chu vi và diẹn tích hình vuông cạnh 2 phàn 3 m 4 Diẹn tích hình chữ nhạt là 5 phần 17 m vuông. Tính chiều rộng của hình chữ nhạt đó biét chiều dài 5 phần 7 m 5 Mọt hình chữ nhạt có chiều rọng 3 phần 5 m chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diẹn tích h c n đó

Lời giải 1 :

Đáp án:

 1. 15 xe máy, 2. 25/16m², 3. chu vi: 3m,  diện tích: 9/16m², 4. 7/17m, 5. 18/25m²

Giải thích các bước giải:

1. Buổi sáng bán được số xe máy là 60x3/20=9 xe máy.   

Số xe máy còn lại là 60-9=51 xe máy. 

Buổi chiều bán được số xe máy là 51x 2/17=6 xe máy.

Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe máy là 6 + 9 =15 xe máy

2. Cạnh của hình vuông là 24/5 :4 = 5/4 (m)
Diện tích hình vuông là  5/4×5/4 =25/16 (m²)
                                                   Đáp số 25/16m²

3. chu vi hình vuông

3/4×4=3(m)

diện tích hình vuông

3/4×3/4=9/16(m²)

đáp số: chu vi: 3m

             diện tích: 9/16m²

4. chiều rộng

5/17:5/7=7/17m

đáp số: 7/17m

5. chiều rộng

3/5×2=6/5m

diện tích

3/5×6/5=18/25(m²)

đáp số: 18/25m²

Thảo luận

Lời giải 2 :

Lời giải:

Bài 1:

Số xe máy buổi sáng bán được là:

$60\times \dfrac{3}{20}= 9$ (chiếc)

Số xe máy còn lại sau buổi sáng là:

$60 - 9 = 51$ (chiếc)

Số xe máy bán được buổi chiều là:

$51\times \dfrac{2}{17}= 6$ (chiếc)

Tổng số xe máy bán được là:

$9 + 6 = 15$ (chiếc)

Số xe máy bán được cả hai buổi chiếm số phần là:

$15\ :\ 60 =\dfrac14$

Đáp số: $\dfrac14$

Bài 2:

Cạnh của hình vuông là:

$\dfrac{24}{5}\ :\ 4 = \dfrac65\ (m)$

Diện tích hình vuông là:

$\dfrac65 \times \dfrac65 =\dfrac{36}{25}\ (m^2)$

Đáp số: $\dfrac{36}{25}\ m^2$

Bài 3:

Chu vi hình vuông là:

$\dfrac23\times 4 = \dfrac83\ (m)$

Diện tích hình vuông là:

$\dfrac23\times \dfrac23 =\dfrac49\ (m^2)$

Đáp số: Chu vi: $\dfrac83\ m$

               Diện tích: $\dfrac49\ m^2$

Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

$\dfrac{5}{17}\ :\ \dfrac57 = \dfrac{7}{17}\ (m)$

Đáp số: $\dfrac{7}{17}\ m$

Bài 5:

Chiều dài hình chữ nhật là:

$\dfrac35\times 2 =\dfrac65\ (m)$

Diện tích hình chữ nhật là:

$\dfrac35\times \dfrac65 =\dfrac{18}{25}\ (m^2)$

Đáp số: $\dfrac{18}{25}\ m^2$

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK