1.long =>longer
vì từ long thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ long
2.expensive => more expensive
vì từ expensive thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ expensve
3.slow => slower
vì từ slow thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ slow
4.young =>younger
vì từ young thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ young
5. popular => more popular
vì từ popular thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ popular
6.cheap =>cheaper
vì từ cheap thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ cheap
7.pretty => prettier
vì từ pretty thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần đổi y thành i thêm er
8.bad =>worse
vì từ bad là tính từ bất quy tắc và đây là câu so sánh hơn ( dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên ta viết bad thành worse
9.cold => colder
vì từ cold thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ cold
10. modern => more modern
vì từ modern thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ modern
11.big => bigger
vì từ big thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) mà từ big đc kết thúc là một phụ âm trước đó là một nguyên âm nên ta gấp đôi chữ g lên rồi mới them er
12.high => higher
vì từ high thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm er sau từ high
13.comfortable => more comfortable
vì từ comfortable thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ comfortable
14. lazy => lazier
vì từ lazy thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần đổi y thành i thêm er
15. difficult => more difficult
vì từ difficult thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ difficult
16. fat => fatter
vì từ fat thuộc tính từ ngắn và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) mà kết thúc là một phụ âm trước đó là 1 nguyên âm nên cần gấp đôi phụ âm và thêm er
17.dangerous => more dangerous
vì từ dangerous thuộc tính từ dài và đây là câu so sánh hơn (dấu hiệu nhận biết là từ than ) nên cần thêm more trước từ dangerous
---chúcbạnhọctốt---
#nguyenthihongngoc8292
xin 5* và ctlhn
1. longer
2. more expensive
3. slower
4. younger
5. more popular
6. cheaper
7. prettier
8. worse
9. colder
10. more modern
11. bigger
12. higher
13. more comfortable
14. lazier
15. more difficult
16. fatter
17. more dangerous
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK