$\text{1.}$ take $\longrightarrow$ taking
$\text{2.}$ drive $\longrightarrow$ driving
$\text{3.}$ see $\longrightarrow$ seeing
$\text{4.}$ agree $\longrightarrow$ agreeing
$\text{5.}$ open $\longrightarrow$ opening
$\text{6.}$ enter $\longrightarrow$ entering
$\text{7.}$ happen $\longrightarrow$ happening
$\text{8.}$ try $\longrightarrow$ trying
$\text{9.}$ play $\longrightarrow$ playing
$\text{10.}$ work $\longrightarrow$ working
$\text{11.}$ speak $\longrightarrow$ speaking
$\text{12}$ get $\longrightarrow$ getting
$\text{13.}$ travel $\longrightarrow$ travelling
$\text{14.}$ lie $\longrightarrow$ lying
$\text{15.}$ win $\longrightarrow$ winning
$\text{16.}$ Fix $\longrightarrow$ fixing
$\text{17.}$ Admit $\longrightarrow$ Admitting
$\text{18.}$ Enter $\longrightarrow$ entering
$\text{19.}$ Open $\longrightarrow$ opening
$\text{20.}$ agree $\longrightarrow$ agreiing.
$\longrightarrow$ Các quy tắc thêm $\textit{ing}$ vào sau động từ :
$\Rightarrow$ Động từ kết thúc bởi $\textit{e}$, ta bỏ $\textit{e}$ thêm $\textit{ing}$ : have $\rightarrow$ having.
$\Rightarrow$ Động từ kết thúc bởi $\textit{ee}$, ta không bỏ $\textit{ee}$ mà thêm $\textit{ing}$ : see $\rightarrow$ seeing.
$\Rightarrow$ Động từ kết thúc bởi $\textit{ie}$, ta đổi $\textit{ie}$ thành $\textit{y}$ rồi thêm $\textit{ing}$ : die $\rightarrow$ dying.
$\Rightarrow$ Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm là $\textit{u,e,o,a,i}$ ( đọc dễ nhớ là uể oải :) ) + $\text{1}$ phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm $\textit{ing}$ : travel $\rightarrow$ travelling.
1. taking
2. driving
3. seeing
4. agreeing
5. opening
6. entering
7. happening
8. trying
9. playing
10. working
11. speaking
12. getting
13. travelling
14. lying
15. winning
16. fixing
17. admiting
18. entering
19. opening
20. agreeing
________________________________________________________________
3 QUY TẮC THÊM -ING:
1. Tận cùng là chữ "e" câm, ta bỏ "e" thêm ING:
Ví dụ: Make `->` Making
Date `->` Dating
2. Tận cùng là "ie", thay thành "y" rồi thêm ING:
Ví dụ: lie `->` lying
3. Nhân đôi phụ âm:
+ Nhân đôi phụ âm khi động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là một nguyên âm, phụ âm kề nhau.
Ví dụ: put `->` putting
+ Nhân đôi phụ âm khi khi động từ có hai âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết thứ hai (cuối cùng)
Ví dụ: pre'fer `->` preferring
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK