Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Câu 21. Cho các phản ứng: (1). Zn + CuSO4...

Câu 21. Cho các phản ứng: (1). Zn + CuSO4 (2). Al + AgNO3 (3). Mg + Pb(NO3)2 (4). Cu + FeSO4 (4). Ag + CuSO4 Số phản ứng không xảy ra là: A.1 B.3 C.

Câu hỏi :

Câu 21. Cho các phản ứng: (1). Zn + CuSO4 (2). Al + AgNO3 (3). Mg + Pb(NO3)2 (4). Cu + FeSO4 (4). Ag + CuSO4 Số phản ứng không xảy ra là: A.1 B.3 C.2 D.4 Câu 22. Dung dịch Fe2(SO4)3 có thể tác dụng được với dung dịch: A.KNO3 B.HCl C.CuCl2 D.BaCl2 Câu 26. Cho SO3 tác dụng với nước được sản phẩm dung dịch: A. H2S B. H2SO4 C. SO2 D. H2SO3 Câu 27. Hòa tan 16,8 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là: A.8,96 B.10,08 C.5,60 D.6,72 Câu 28. Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl loãng dư thu được 6,72 lít H2(đktc). Giá trị của m là: A.5,4 B.8,1 C.10,8 D.13,5 Câu 29. Hòa tan m gam Na trong nước dư được 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và V lít H2(đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A.0,46 gam và 0,448 lít B.0,23 và 0,448 lít C.0,46 gam và 0,224 lít D.0,23 gam và 0,224 lít Câu 30. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2(đktc) và 4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A.5,4 B.8,0 C.6,4 D.8,8 Câu 31. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Giá trị của m là: A.5,4 B.8,1 C.10,8 D.2,7 Câu 32. Hòa tan hết 40 gam đá vôi (CaCO3) trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A.8,96 B.10,08 C.5,60 D.6,72 Câu 33. Hòa tan hết 1,6 gam Fe2O3 cần vừa đủ V mL dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là: A.160 B.400 C.120 D.500

Lời giải 1 :

 `21.C`

`-` Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. 

`22.D`

`-` Phản ứng trao đổi xảy ra khi sản phẩm có chất kết tủa, khí hoặc chất điện li yếu. 

`Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 → 2AlCl_3 + 3BaSO_4↓`

`26. B`

`SO_3 + H_2O → H_2SO_4`

`27.D`

`n_{Fe} = {16,8}/{56} = 0,3(mol)`

`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2`

`0,3→0,3→0,3→0,3(mol)`

`V = 0,3 .22,4 = 6,72(l)`

`28.A`

`n_{H_2} = {6,72}/{22,4} = 0,3(mol)`

`2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2`

`0,2 ← 0,6 ← 0,2 ← 0,3(mol)`

`m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(g)`

`29.C` 

`n_{NaOH} = {200}/{1000}.  0,1 = 0,02(mol)`

`2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2`

`0,02← 0,02 ← 0,02 → 0,01(mol)`

`m = 0,02.23 = 0,46(g)`

`V = 0,01 .22,4 = 0,224(l)`

`30.C`

`n_{H_2} = {2,24}/{22,4} = 0,1(mol)`

`Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2`

`0,1 ← 0,1 ← 0,1 ← 0,1(mol)`

`m = 0,1 .24 + 4 = 6,4(g)`

`31.D`

`n_{H_2} = {3,36}/{22,4} = 0,1(mol)`

`2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2`

`n_{Al} = 2/3n_{H_2} = {0,15.2}/3 = 0,1(mol)`

`m = 0,1.27 = 2,7(g)`

`32.A`

`CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O`

`n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = {40}/{100} = 0,4(mol)`

`V=  0,4. 22,4 = 8,96(l)`

`33.C`

`Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O`

`n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = {1,6}/{160} . 6 = 0,06(mol)`

`V = {0,06}/{0,5} = 0,12(l) = 120(ml)`

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK