1. She said that she had gone to see him the day before.
-> Cô ấy nói rằng cô ấy đã đi gặp anh ấy vào ngày hôm trước.
2. She said that she didn't want to meet him again.
-> Cô ấy nói rằng cô ấy không muốn gặp lại anh ấy.
3. He asked me if I had ever seen that film.
-> Anh ấy hỏi tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
4. She advised me to keep silent.
-> Cô ấy khuyên tôi nên giữ im lặng.
5. Someone must not forget to lock the door.
-> Ai đó không được quên khóa cửa.
6. This house was bought ten years ago.
-> Căn nhà này được mua cách đây mười năm.
7. I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh city.
-> Tôi đã không gặp Bob kể từ khi tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
8. If I were here yesterday, I would know who he was.
-> Nếu tôi ở đây ngày hôm qua, tôi sẽ biết anh ấy là ai.
9. The more money they spent, the harder they had to work.
-> Họ càng tiêu nhiều tiền, họ càng phải làm việc chăm chỉ.
10. If you tried hard, you could pass the examination.
-> Nếu bạn cố gắng chăm chỉ, bạn có thể vượt qua kỳ kiểm tra.
11. Jim invite Brenda to come on a picnic with them.
-> Jim mời Brenda đi dã ngoại với họ.
12. My father suggested going out for a walk.
-> Bố tôi đề nghị ra ngoài đi dạo.
13. Though Mr. Benson is old, he runs 8 miles before breakfast.
-> Mặc dù ông Benson trở về già, ông chạy 8 dặm trước khi ăn sáng.
14. If I were tall enough, I would join the basketball team.
-> Nếu tôi đủ cao, tôi sẽ tham gia đội bóng rổ.
15. If he saw the signal, he would stop his car.
-> Nếu anh ấy nhìn thấy tín hiệu, anh ấy sẽ dừng xe lại.
16. If Peter prepared his lessons well, he wouldn't get bad marks.
-> Nếu Peter chuẩn bị bài tốt, cậu ấy sẽ không bị điểm kém.
17. If Rita had slept last ngiht, she wouldn' have been exhausted today.
-> Nếu Rita ngủ một giấc cuối cùng, thì hôm nay cô ấy sẽ không kiệt sức.
18. Peter congratulated me on passing my driving test.
-> Peter chúc mừng tôi đã vượt qua bài kiểm tra lái xe.
19. John apologised his English teacher for not doing his homework.
-> John đã xin lỗi giáo viên tiếng Anh của mình vì đã không làm bài tập về nhà.
20. Mary dreamed of becoming an English teacher.
-> Mary mơ ước trở thành giáo viên tiếng Anh.
Chúc bạn học tốt
Xin hay nhất!!
1. She said that she had gone to see him the day before.
2. She said that she didn't want to meet hime again.
3. He asked me if I had ever seen that film.
4. She advised me to keep silent.
5. Someone must have forgotten to lock the door.
6. This house was bought ten years ago.
7. I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
8. If I were here yesterday, I would know who he was.
9. The more money they spent, the harder they had to work.
10. If you tried hard, you could pass the examination.
11. Jim invite Brenda to come on a picnic with them.
12. My father suggested going out for a walk.
13. Though Mr. Benson is old, he runs 8 miles before breakfast.
14. If I were tall enough, I would join the basketball team.
15. If he saw the signal, he would stop his car.
16. If Peter prepared his lessons well, he wouldn't get bad marks.
17. If Rita had slept last ngiht, she wouldn' have been exhausted today.
18. Peter congratulated me on passing my driving test.
19. John apologised his English teacher for not doing his homework.
20. Mary dreamed of becoming an English teacher.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK