Bài 1: Các từ:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Vững vàng, quyết tâm, kiên trì, cố gắng, nhẫn nại, nỗ lực, bền bỉ.
b. Những hiện tượng trái nghĩa với ý chí, nghị lực: Gục ngã, nản chí, tuyệt vọng, đùn đẩy, lo sợ.
c. Những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: Chông gai, thất bại, vấp ngã, gian nan, khó nhọc, vất vả.
Bài 2:
- Danh từ: chông gai, thất bại, vấp ngã, thách thức.
- Động từ: gục ngã, tuyệt vọng, nản chí, đùn đẩy, lo sợ.
- Tính từ: Vững vàng, quyết tâm, kiên trì, cố gắng, nỗ lực, nhẫn nại, bền bỉ, vất vả, khó nhọc, gian nan.
Bài 1 :
a, quyết chí ,quyết tâm ,bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì , kiên nghị, kiên tâm ,kiên quyết, kiên cường, vững tâm, Vững trí ,vững lòng ,vững dạ,...
c, khó khăn ,thử thách ,gập ghềnh,chông gai , nhát gan,..sóng gió , trở ngại , cản trở ,..
b, nhát gan, hèn thế ,ngại ngùng, tự ti ,nản chí ,nản lòng ,không vững ,yếu đuối
Bài 2 :
=> Động Từ :THỬ THÁCH, TỰ TI , KO VỮNG,....
=> TÍNH TỪ :NHÁT GAN ,HÈN THẾ , KIÊN TRÌ ,...
=> DANH TỪ :QUYẾT TÂM , VỮNG LÒNG ....
Ticks 5 giúp t nhaa
@thuduong74
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK