`Ex1:`
* Quy luật phát âm /ed/
- /id/: kết thúc bằng đuôi /d/, /t/
- /t/: kết thúc bằng đuôi /ch/, /s/, /f/, /x/, /ph/, /k/, /c/, /p/ , ...
- /d/: kết thúc bằng đuôi / còn lại /
`1.` `B` knocked
- `B` /t/
- `A`, `C`, `D` /d/
`2.` `A` watched
- `A` /t/
- `B`, `C`, `D` /d/
`3.` `D`
- `D` /t/
- `A`, `B`, `C` /id/
`4.` `A`
- `A` /id/
- `B`, `C`, `D` /t/
`Ex2:`
* Quy luật phát âm /s/
- /s/: tận cùng /k/, /t/, /f/, /p/
- /iz/: tận cùng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.
- /z: đối với những từ còn lại.
`1.` `D`
- D: /iz/
- A, B , C /s/
`2.` `A`
- A: /s/
- B, C, D /z/
`3.` `D`
- A, B, C : /s/
- D, /z/
`Ex3:`
`1.` goes
- often: thì hiện tại đơn
- S( số it) + V(es/s)
`2.` is running
- Look: thì hiện tại tiếp diễn
- S + am/is/are + V-ing
`3.` went
- yesterday: thì quá khứ đơn
- S + V(ed / cột 2)
`4.` is doing
- now: thì hiện tại tiếp diễn
- S + am/is/are + v-ing
`Ex4:`
`1.` I go to school in the morning
- Tôi đi đến trường vào buổi sáng
`2.` I go swimming on Monday afternoon
- Tôi đi bơi vào chiều thứ 2
`3.` We listened to music last night
- Chúng tôi nghe nhạc vào tối qua
`4.` My school is in Oxford Street
- Trường tôi ở đường Oxford
`Ex5:`
`1.` My class has 20 students.
- S + have/has + sl : Có bao nhiêu cái gì đó
- Lớp tôi có 20 học sinh
`2.` Lan's have is cheaper than My have
- more expensive >< cheaper
- So sánh hơn: S1 + be + adj-er/ more adj + than S2
`3.` That exercise is more difficult than that exercise
- difficult >< easy
- So sánh hơn: S1 + be + adj-er/ more adj + than S2
`4.` This one is uglier than that shirt
- beautiful >< ugly
- So sánh hơn: S1 + be + adj-er/ more adj + than S2
`Ex1`: Choose (Chọn):
`1. B` phát âm /t/, còn lại là /d/
`2. A` phát âm /t/, còn lại là /d/
`3. D` phát âm /t/, còn lại là /id/
`4. A` phát âm /d/, còn lại là /t/
-> Tất cả gạch chân "ed"
*Quy tắc phát âm đuôi "ed":
- Phát âm là /ɪd/: Khi tận cùng của động từ kết thúc bằng âm /t/, /d/
- Phát âm là /t/: Khi tận cùng của động từ kết thúc bằng âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- Phát âm là /d/: Đối với những tường hợp còn lại
`Ex2`: Choose:
`1`. Không có đáp án
-> A và C phát âm /s/, B phát âm /z/, D phát âm /iz/
`2. A` phát âm /s/, còn lại là /z/
`3. D` phát âm /z/, còn lại là /s/
*Quy tắc phát âm "s", "es":
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
- Phát âm là /ɪz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
- Phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại.
`Ex3`: Put the verbs (Điền động từ):
`1`. goes
- Dấu hiệu: often (adv.) thường thường
-> Thì hiện tại đơn ( + ) S + V(s/es) + ...
- "He" là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia.
`2`. is running
- Dấu hiệu: Listen! (Nghe này!)
-> Thì hiện tại tiếp diễn ( + ) S + am/is/are + V-ing ...
`3`. went
- Dấu hiệu: yesterday (adv.) ngày hôm qua
-> Thì quá khứ đơn ( + ) S + Ved/ V2 + ...
- go - went - gone: đi
`4`. Is Ling doing
- Dấu hiệu: now (adv.) bây giờ -> Thì hiện tại tiếp diễn
( ? ) Am/Is/Are + S + V-ing + ...?
`Ex 4`:
`1`. I go to school in the morning.
- Thì hiện tại đơn
- go to school: đến trường
- in + the + buổi trong ngày ; in the morning: vào buổi sáng
`2`. I go swimming on Monday afternoon.
- Thì hiện tại đơn ; on + thứ trong tuần
- Dịch: Tôi đi bơi vào chiều thứ hai.
`3`. We listened to music last night.
- Dấu hiệu: last night (đêm qua) -> Thì quá khứ đơn
- Dịch: Chúng tôi đã nghe nhạc tối qua.
`4`. My school is in Oxford Street.
- Thì hiện tại đơn ( + ) S + am/is/are + ...
- Dịch: Trường của tôi nằm trên đường Oxford.
`Ex 5`: Rewrite the sentences (viết lại câu).
`1`. My class has 20 students.
- There + to be + N + pre + ...
= S + have (chia) + N ...
`2`. Lan's have is cheaper than My have.
- So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + to be + adj-er + than + S2.
- expensive (adj.) đắt >< cheap (adj.) rẻ
`3`. That exercise is more difficult than this exercise.
- So sánh hơn với tính từ dài: S1 + to be + more + adj + than + S2.
- easy (adj.) dễ >< difficult (adj.) khó
`4`. This one is uglier than that one.
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì y -> i sau đó thêm -er
- beautiful (adj.) đẹp >< ugly (adj.) xấu
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK