`1.` Bất đẳng thức Cauchy dạng tổng quát:
Với `a_1; a_2;a_3;...;a_n` không âm thì ta có :
` (a_1 + a_2 +a_3+..+a_b)/n \ge n\sqrt{a_1.a_2.a_3....a_n}`
Dấu `=` xảy ra `<=> a_1 = a_2 = a_3=...=a_n`
``
`2.` Bất đẳng thức Bunhiakopski
Với `a_1; a_2;a_3;..;a_n` và `x_1;x_2;x_3;..;x_n` không âm thì ta có :
`(a_1^2 + a_2^2 + a_3^3 +...+ a_n^2)(x_1^2 +x_2^2 + ...+x_n^2) \ge (a_1x_1 + a_2x_2 +...a_nx_n)^2`
Dấu `=` xảy ra `<=> a_1x_1 = a_2x_2 =...=a_nx_n`
``
`3. |a| + |b| \ge |a+b|`
Dấu `=` xảy ra `<=> a.b \ge 0`
``
`4. |a| - |b| \le |a-b|`
Dấu `=` xảy ra `<=> a \ ge b \ge 0` hoặc `a \le b \le 0 `
``
`5. (a+b)^2 \ge 4ab`
``
`6.` Với `a,b` dương ta có :
`a/b + b/a \ge 2`
``
`7.` Với `a.b` dương ta có :
`1/a + 1/b \ge 4/(a+b)`
``
`8. a^2/b^2 + b^2/c^2 + c^2/a^2 \ge c/b + b/a + a/c`
``
`9.` Với `a,b,c` dương ta có :
`(a+3c)/(a+b) + (a+3b)/(a+c) + (2a)/(b+c) \ge 5`
``
`10. (a-b)/(b+c) + (b-c)/(c+d) + (c-d)/(a+d) \ge (a-d)/(a+b)`
``
`11.` Với `a,b,c` là các số dương ta có :
`a/(b+c) + b/(a+c) + c/(a+b) \ge 3/2`
``
`12.` Bất đẳng thức `AM-HM`
Nếu `a_1;a_2;a_3;..;a_n` là các số thực dương thì :
`(a_1 + a_2 + a_3 + ... + a_n)/n \ge n/(1/a_1 + 1/a_2 + 1/a_3 + ... + 1/a_n)`
``
`13.` Bất đẳng thức Minkowski
Với hai bộ số `a_1;a_2;a_3;..;a_m` và `b_1;b_2;b_3;..;b_m` ta có :
`\sqrt{a1^2 + b_1^2} + \sqrt{a_2^2 + b_2^2} +...+\sqrt{a_m^2 + b_m^2} \ge \sqrt{(a_1 +a_2 +a_3+..+a_m)^2 + (b_1 + b_2 + b_3+..+b_m)^2}`
``
`14.` Bất đẳng thức Schur
Nếu `x,y,z,t \ge 0` thì :
` x^t.(x-z).(x-y) + y^t.(y-x).(y-z) + z^t.(z-x).(z-y) \ge 0`
``
`15.` Bất đẳng thức Svaxo tổng quát
Cho hai dãy số thực dương `(a_1;a_2;a_3;..;a_n)` và `(b_1;b_2;b_3;...;b_n)`
thì ta có :
` (a_1^2)/(b_1) + (a_2^2)/(b_2) + ... + (a_n^2)/(b_n) \ge ((a_1 +a_2 +a_3 +...+a_n)^2)/(b_1 + b_2 + b_3 +...+b_n)`
Dấu `=` xảy ra `<=> a_1/b_1 = a_2/b_2 = a_3/b_3 =...= a_n/b_n`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK