`1.` arrested
`-` Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (sáng nay) `->` Thì QKD
`( + )` S + V-ed + O
`2.` went - is coming
`-` Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (cô ấy đến Nhật bản) `->` Thì QKD
`-` Dấu hiệu của thì HTTD: now (bây giờ)
`-` Chủ ngữ "she" là chủ ngữ ngôi thứ `3` số ít `->` Đi với tobe "is"
`( + )` S + am/is/are + V-ing + O
`3.` has already bought
`-` "already" là trạng từ đứng trước V thường `-` VpII = bought `->` has already bought
`( + )` S + have/has + VpII + O
`4.` has your team won
`-` Dấu hiệu của thì HTHT: so far
`( ? )` Wh-questions + (N) + have/has + S + VpII + O?
`5.` Did you visit - stayed
`-` When + mệnh đề quá khứ đơn `=` Mệnh đề quá khứ
`-` stayed - Dấu hiệu của thì QKD: mệnh đề quá khứ (When + S + V-ed)
`( ? )` Did + S + V-inf + O?
`6.` Have you done - finished
`-` Dấu hiệu của thì HTHT: yet
`-` Dấu hiệu của thì QKD: an hour ago
`( ? )` Have/Has + S+ VpII + O?
`( + )` S + V-ed + O
`7.` was
`-` Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (tai nạn đã xảy ra và kết thúc) `->` Thì QKD
`-` "an accident" = a/an + Danh từ số ít `->` Đi với "was"
`( + )` S + was/were + N/adj/... + O
`8.` have not seen - arrived `
`-` Dấu hiệu của thì HTHT: since
`-` Dấu hiệu của thì QKD: last Tuesday (sau since thường là một mệnh đề chỉ một mốc thời gian trong QK)
`( - )` S + haven't/hasn't (have not/has not) + VpII + O
1. arrested
- Có "this morning" minh chứng rằng sự việc đã xảy ra (vào sáng nay) `->` thì Quá khứ đơn.
Dịch: Cảnh sát đã bắt giữ hai người vào rạng sáng hôm nay
2. went - is coming
- Ở vế sau, có now (ngay bây giờ) `->` thì Hiện tại tiếp diễn, tức là hành động trước đó ở quá khứ vì nó đã xảy ra và thuộc về trước hành động "she is coming back"
Dịch: Cô ấy đã đi Nhật và bây giờ đang quay trở về.
3. has already bought
- Vì chủ ngữ "Mr Dan" là một (chủ ngữ số ít) `->` chọn has
- Mà trạng từ "already" luôn đứng ở cuối câu hoặc giữa câu (trước động từ).
4. has your team won
- Có "so far" (cho đến bây giờ) là dấu hiệu thì Hiện tại hoàn thành.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
(+): S + has/have + V-pp
(-): S + has/have + not + V-pp
(?): Has/Have + S + V-pp?
5. Did you visit - stayed
- Vế sau có "when" (mang ý hồi tưởng) `->` chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Cậu có tham quan tháp CN khi còn ở Toronto không?
6. Have you done - finished
- Có "yet" (chưa) `->` thì Hiện tại hoàn thành
- Có "ago" (cách đây) `->` thì Quá khứ đơn.
Dịch: Cậu làm bài tập chưa? À, tôi làm xong cách đây một tiếng trước rồi.
7. was
- Không thể nào dùng "is" (hiện tại đơn/tiếp diễn) ở đây được vì nó sẽ không hợp nghĩa và không đúng ngữ pháp)
Dịch: Đã có một tai nạn ở đường High, vì thế mà chúng ta đi đường King để đến trường.
8. have not seen - arrived
- Có "since" (kể từ khi) `->` thì Hiện tại hoàn thành.
- since + cột mốc thời gian / clause (thì quá khứ đơn)
Dịch: Tôi đã chưa thấy Peter từ khi tôi đến đây vào thứ ba vừa rồi.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK