`@` Lưu ý về bài tập này:
`-` Cấu trúc thì tương lai gần : S + tobe (is/am/are) + going to + Vinf.
E.g : I am going to do my homework. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà) - 1 dự định mang tính chắc chắn.
`---`
Ex `1` :
`2)` is going to rain
`3)` are going to hit
`4)` is going to crash
`5)`are going to miss
`6)` is going to win
Đáp án:
2. is going to rain.
3. are going to crash
4. is going to hit
5. are going to miss
6. is going to win.
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
CÔNG THỨC THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( VỚI "BE GOING TO" )
1 – Cách sử dụng
- Dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
- Dùng để dự báo về tương lai gần dựa trên những dấu hiệu, bằng chứng ở hiện tại.
2 – Cấu trúc
Thể khẳng định: S + to be + going + to + V(nt).
Trong đó:
- I + am
- He, She, It + is
- We, You, They + are
Thể phủ định: S + to be + not + going + to + V(nt).
Thể nghi vấn:
Câu hỏi: To be + S + going + to + V(nt)?
Trả lời: Yes, S + be.
No, S + be not.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK