Dấu hiệu nhận biết
- never, ever, just, already, yet
- the first/second... time
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
- recently, lately, several time
- so far, until now
- up to now = up to present
Đáp án:
Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect):
- since (từ) + mốc thời gian.
E.g: since 2018, since 5 years ago.
- for (khoảng) + khoảng thời gian.
E.g: for 5 years, for 3 days.
- already (đã), yet (chưa/ vẫn chưa):
+ already: dùng trong câu khẳng định, thường đứng sau have/ has, có thể đứng cuối câu.
+ yet: dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng ở cuối câu.
- up to now/ up to the present/ until now/ so far: cho đến bây giờ.
- recently/ lately: gần đây, vừa mới.
- several times: vài lần.
- never: chưa bao giờ, chưa từng (dùng trong câu khẳng định).
- ever: đã từng (dùng trong câu nghi vấn).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK