Đáp án:
Bạn tham khảo~
1. Natri clorua: `NaCl`
2. Canxi bromua: `CaBr_{2}`
3. Đồng (II) clorua: `CuCl_{2}`
4. Chì (II) sunfua: `PbS`
5. Đồng (II) sunfit: `CuSO_{3}`
6. Natri cacbonat: `Na_{2}CO_{3}`
7. Đồng (II) sunfat: `CuSO_{4}`
8. Chì (II) nitrat: `Pb(NO_{3})_{2}`
9. Natri sunfat: `Na_{2}SO_{4}`
10. Bari photphat: `Ba_{3}(PO_{4})_{2}`
11. Canxi cacbonat: `CaCO_{3}`
12. Nhôm sunfat: `Al_{2}(SO_{4})_{3}`
13. Natri photphat: `Na_{3}PO_{4}`
14. Sắt (II) sunfua: `FeS`
15. Thủy ngân (II) nitrat: `Hg(NO_{3})_{2}`
16. Magie cacbonat: `MgCO_{3}`
17. Kẽm sunfit: `ZnSO_{3}`
18. Kali sunfat: `K_{2}SO_{4}`
19. Canxi clorua: `CaCl_{2}`
20. Kali nitrat: `KNO_{3}`
21. Nhôm clorua: `AlCl_{3}`
22. Đồng (II) sunfua: `CuS`
23. Bari nitrat: `Ba(NO_{3})_{2}`
24. Bạc clorua: `AgCl`
25. Nhôm nitrat: `Al(NO_{3})_{3}`
26. Sắt (III) bromua: `FeBr_{3}`
27. Bari sunfat: `BaSO_{4}`
28. Sắt (III) clorua: `FeCl_{3}`
29. Bari cacbonat: `BaCO_{3}`
30. Natri bromua: `NaBr`
31. Natri sunfit: `Na_{2}SO_{3}`
32. Canxi photphat: `Ca_{3}(PO_{4})_{2}`
33. Kali photphat: `K_{3}PO_{4}`
34. Bari sunfit: `BaSO_{3}`
35. Canxi hiđrocacbonat: `Ca(HCO_{3})_{2}`
36. Bari hiđrosunfit: `Ba(HSO_{3})_{2}`
37. Natri hiđrosunfat: `NaHSO_{4}`
38. Natri hiđrophotphat: `Na_{2}HPO_{4}`
39. Kali đihiđrophotphat: `KH_{2}PO_{4}`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK