Trang chủ Toán Học Lớp 11 a) Tink, dao ham an hs tai so bid k...

a) Tink, dao ham an hs tai so bid k Vidl dai điâm có biot HSG K=3 C) yo こ5 Le) di 10 qua

Câu hỏi :

Giúp mình với ạ.mk cần gấp

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

 a) Ta có:

$\begin{array}{l}
y = 2{x^2} - 3x - 5\\
 \Rightarrow y' = 4x - 3\\
 \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 4{x_0} - 3
\end{array}$

b) Ta có:

Tại ${x_0} = 2;y'\left( {{x_0}} \right) = 5;y\left( {{x_0}} \right) =  - 3$

$\begin{array}{l}
 \Rightarrow pttt:y = 5\left( {x - 2} \right) - 3\\
 \Rightarrow y = 5x - 13
\end{array}$

c) Ta có:

Tung độ của tiếp điểm là $y_0=-5$ có hoành độ thỏa mãn:

$\begin{array}{l}
2x_0^2 - 3{x_0} - 5 =  - 5\\
 \Leftrightarrow 2x_0^2 - 3{x_0} = 0\\
 \Leftrightarrow {x_0}\left( {2{x_0} - 3} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
{x_0} = \dfrac{3}{2}
\end{array} \right.
\end{array}$

+) TH1: $x_0=0$

$\begin{array}{l}
y'\left( 0 \right) =  - 3\\
 \Rightarrow pttt:y =  - 3\left( {x - 0} \right) - 5 =  - 3x - 5
\end{array}$

+) TH2: ${x_0} = \dfrac{3}{2}$

$ \Rightarrow pttt:y = 3\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) - 5 = 3x - \dfrac{{19}}{2}$

Vậy có 2 phương trình tiếp tuyến thỏa mãn là: $y = 3x - \dfrac{{19}}{2}$ và $y =  - 3x - 5$

d) Phương trình tiếp tuyến có hệ số góc $k=3$

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 3\\
 \Leftrightarrow 4{x_0} - 3 = 3\\
 \Leftrightarrow {x_0} = \dfrac{3}{2}
\end{array}$

Như ở câu c ta có:

Phương trình tiếp tuyến tại ${x_0} = \dfrac{3}{2}$ là: $y= 3x - \dfrac{{19}}{2}$

e) Phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=5x+7$

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 5\\
 \Leftrightarrow 4{x_0} - 3 = 5\\
 \Leftrightarrow {x_0} = 2
\end{array}$

Như ở câu b ta có:

Phương trình tiếp tuyến tại ${x_0} =2$ là: $y = 5x - 13$

f) Phương trình tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y=4x-1$

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{4}\\
 \Leftrightarrow 4{x_0} - 3 = \dfrac{{ - 1}}{4}\\
 \Leftrightarrow {x_0} = \dfrac{{11}}{{16}}
\end{array}$

Khi đó: $y\left( {\dfrac{{11}}{{16}}} \right) = \dfrac{{ - 783}}{{128}}$

$\to$ Phương trình tiếp tuyến là: $y = \dfrac{{ - 1}}{4}\left( {x - \dfrac{{11}}{{16}}} \right) - \dfrac{{783}}{{128}}$ 

Hay $y = \dfrac{{ - 1}}{4}x - \dfrac{{761}}{{128}}$

g) Gọi phương trình tiếp tuyến tại $x_0$ cần tìm là: $y = \left( {4{x_0} - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + 2x_0^2 - 3{x_0} - 5$

Do $A(1;0)$ thuộc đường tiếp tuyến trên nên

$\begin{array}{l}
0 = \left( {4{x_0} - 3} \right)\left( {1 - {x_0}} \right) + 2x_0^2 - 3{x_0} - 5\\
 \Leftrightarrow  - 2x_0^2 + 4{x_0} - 8 = 0\\
 \Leftrightarrow x_0^2 - 2{x_0} + 4 = 0\left( {vn} \right)
\end{array}$

Như vậy: Không tồn tại $x_0$ thỏa mãn đề bài.

$\to $ Không tồn tại tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua điểm $A(1;0)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK