$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì quá khứ đơn(câu 1 đến 4):
$S+was/were+VpII+(by+O)+....$
1. Three cats were rescued by Julia.
$⇒$ Chủ ngữ " three cats" $→$ tobe "were"
2. The reports were handed in by the students.
$⇒$ Chủ ngữ " the reports" $→$ tobe "were"
3. The blue car was crashed into by Maria.
$⇒$ Chủ ngữ " the blue car" $→$ tobe "was"
4. The poem was learned by Alex.
$⇒$ Chủ ngữ " the poem" $→$ tobe "Was"
5. The book has been forgotten by Steven.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
$S+have/has+been+VpII+(by+O)+....$
$⇒$ Chủ ngữ " the book" $→$ trợ động từ "has"
6. The DVD recorder hasn't been repaired by the technician.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định (có not)
$S+haven't/hasn't+been+VpII+(by+O)+....$
$⇒$ Chủ ngữ " the DVD recorder" $→$ trợ động từ "hasn't"
7. Handball is played by them.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì hiện tại đơn:
$S+is/am/are+VpII+(by+O)+....$
$⇒$ Chủ ngữ " handball" $→$ tobe "is"
8. The rucksack is put on the floor by Sue.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì hiện tại đơn:
$S+is/am/are+VpII+(by+O)+....$
$⇒$ Chủ ngữ " the rucksack" $→$ tobe "is"
9. The match had been lost by the girls.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành:
$S+had+been+VpII+(by+O)+....$
10. The window is not going to be opened by the teacher.
$*$ Công thức dạng chung của câu bị động ở thì tương lai gần:
$S+is/am/are+going+to+be+VpII+(by+O)+....$
$⇒$ Chủ ngữ " the window" $→$ tobe "is"
$\text{1. }$Three cats were rescued by Julia.
- Bị động quá khứ đơn: S+ was/were+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{2. }$The reports were handed in by the students.
- Bị động quá khứ đơn: S+ was/were+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{3. }$The blue car was crashed into by Maria.
- Bị động quá khứ đơn: S+ was/were+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{4. }$The poem was learned by Alex.
- Bị động quá khứ đơn: S+ was/were+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{5. }$The book has been forgotten by Steven.
- Bị động hiện tại hoàn thành: S+ have/has+ been+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{6. }$The DVD recorder hasn't been repaired by the technician.
- Bị động hiện tại hoàn thành: S+ have/has+ been+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{7. }$Handball is played.
- Bị động hiện tại đơn: S+ am/is/are+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{8. }$The rucksack is put on the floor by Sue.
- Bị động hiện tại đơn: S+ am/is/are+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{9. }$The match had been lost by the girls.
- Bị động quá khứ hoàn thành: S+ had been+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\text{10. }$The window isn't going to be opened by the teacher.
- Bị động tương lai gần: S+ am/is/are+ going to be+ V_ed/ bqt+ (by+O)
$\textit{# Themoonstarhk}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK