2. He has breakfast at seven ten.
3. He brushes his teeth at six thirty-five.
4. He has a shower at seven forty.
5. He combs his hair at eight fifty.
6. He gets dressed at eight fifty-five.
7. He prepares his bag at eight fifteen.
8. He puts on his coat at eight twenty-five.
9. He goes to school at nine forty.
*Giải thích: Cách nói giờ trong tiếng anh:
- Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.
- Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.
- Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.
- Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.
*Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.
- Cách nói giờ đặc biệt:
+ Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)
+ Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.
Xin ctlhn!
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK