Bài `1.`
a, Đất nước Việt Nam suốt bao năm nay vẫn mạnh mẽ vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.
b, Bác Hai là người thợ xây xuất sắc nhất vùng này.
c, Màu xuân về, cây cối trở nên tươi tốt hơn hẳn, ai cũng mừng vui.
d, Dòng sông mùa lũ về trở nên đáng sợ, khiến ai cũng phải dè chừng.
Bài `2.` Các danh từ thuộc trường từ vựng chỉ:
a, Thời gian: ngày, đêm, sáng, trưa, chiều tối, hôm qua, ngày mai,.....
b Cây cối: thân, lá, hoa, cây táo, cây ổi,.....
c, Đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước, vở, sách,....
Bài `3.`
a,
- Danh từ: chim, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, trời, chiếc đàn, thiên nga
- Động từ: cất lên, bay, chao lượn, che, vỗ, hòa âm, chen, bơi lội
- Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút, xanh thẳm, trắng
b,
- Danh từ chung: chim, chân, mỏ, mặt đất, trời, chiếc đàn
- Danh từ riêng: Trường Sơn, chim đại bàng, thiên nga
Bài `4.`
- Tím: tím than, tim hồng, hơi tím, tím xanh,...
- Đỏ: đo đỏ, đỏ cam, đỏ hồng, đỏ thắm, rất đỏ,....
- Xanh: xanh biếc, xanh rêu, xanh mướt, xanh lè,....
- Vàng: vàng ươm, vàng lịm, vàng chóe, vàng ối,....
Bài `1.`
`a.` Đất nước Việt Nam suốt bao năm nay vẫn mạnh mẽ vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.
`b.` Bác Hai là người thợ xây tài giỏi nhất vùng này.
`c.` Mùa xuân về, cây cối trở nên xanh tươi hơn hẳn, ai cũng mừng vui.
`d.` Dòng sông mùa lũ về trở nên hung hãn, khiến ai cũng phải dè chừng.
Bài `2.`
`a.` Thời gian: hàng năm, hàng ngày, hôm qua, hôm nay, ngày mai,...
`b.` Cây cối: cây mai, cây ổi, cây xoài, cây cam, cây chanh,...
`c.` Đồ dùng học tập: sách, vở, bút, thước, chì,...
Bài `3.`
`a.`
- Danh từ: chim, miền, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, đại bàng, cánh, trời, chiếc đàn, thiên nga
- Động từ: cất lên, bay, chao lượn, che, vỗ, hòa âm, chen, bơi lội
- Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút, xanh thẳm, trắng
`b.`
- Danh từ chung: chim, miền, chân, mỏ, mặt đất, trời, chiếc đàn
- Danh từ riêng: Trường Sơn, chim đại bàng, thiên nga
Bài `4.`
- Tím: tím đỏ, tím xanh, tím nhạt,...
- Đỏ: đỏ đậm, đỏ thắm, đỏ choé,...
- Xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lam,...
- Vàng: vàng hoe, vàng ươm, vàng tươi,...
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK