- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
`->` Gồm hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa tạo thành.
- Từ láy: Sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
`->` Gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. Một trong hai tiếng hoặc có thể cả hai tiếng đều không có nghĩa, nhưng ghép lại tạo thành một từ có nghĩa.
Bài 1.
- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị.
- Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, chí khí.
$\\$
$\text{#Thọu}$
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK