`1`. John used to smoke a kot a year ago, but now he doesn't smoke anymore.
`-` a year ago: dấu hiệu thì QKĐ
`-` Chỉ thói quen trong QK: used+ to V: trước đây thường làm gì
`2`. It's time you went to school.
`-` Cấu trúc: It's time+ for+ sb+ to V
`≈` It's time+ S+ Ved/ V2
`3`. When did you last see Tom `?`
`-` Cấu trúc: How long is it+ since+ S+ Ved/ V2+...?
`≈` When+ did+ S+ last+ V+...?
`4`. I'd rather you to keep silent in the classroom.
`-` would rather+ sb+ to V: muốn ai làm gì
`5`. He wishes he could pass the examination.
`-` Câu ao ước ở HT: S+ wish (es)+ S+ Ved/ V2
`-` could là V2 của can
`6`. We wish we could go out.
`-` giải thích giống câu `5`
`7`. I'd rather you didn't come to class late
`-` Hiện tại không có thật: S+ would rather+ S+ Ved/ V2
`8`. I wish he could come here.
`-` giải thích giống câu `5`
`9`. They used to go to Vung Tau at weekends.
`-` giải thích giống câu `1`, dòng `2` ( Vì câu cho sẵn chia QKĐ, nên chỉ thói quen trong QK).
`10`. I wish I could help you.
`-` giải thích giống câu `5`
1. John used to smoke a lot a years ago but now he doesn't smoke any more.
Cấu trúc: be used to +V: đã từng làm gì
dịch: John từng hút thuốc rất nhiều cách đây nhiều năm nhưng bây giờ anh ấy không hút nữa.
2. It's time you went to school
Cấu trúc: It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc … phải làm gì=It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc … phải làm gì
dịch: Đã đến lúc bạn đi học
3. When did you last see Tom ?
4. I’d rather you kept silent in the classroom.
Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed=> sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
dịch: Tôi muốn bạn giữ im lặng trong lớp học.
5.He wishes he passed the examination
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed=> sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế
dịch: Anh ấy ước anh ấy vượt qua kỳ thi
6.We wish it woudn't rain heavily
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed=> sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế
dịch: Chúng tôi ước trời không mưa to
7.I’d rather you came to class late
Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed=> sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
dịch:Tôi muốn bạn đến lớp muộn
8.I wish he could come here
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V =>sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
dịch: tôi ước anh ấy có thể đến đây
9.They used to playe soccer when they were children.
Cấu trúc: be used to +V: đã từng làm gì
dịch:Họ từng chơi bóng đá khi còn nhỏ.
10.I wish I could help you with that homework.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V =>sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
dịch:Tôi ước tôi có thể giúp bạn làm bài tập về nhà đó.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK