Trang chủ Toán Học Lớp 9 ....................................................о сво Cho A MBC vong bob A, Dj Bit...

....................................................о сво Cho A MBC vong bob A, Dj Bit AB= 12, AC = 16 Tins AH, BH, CH., DB DC MB AL b) Vefas giné AD The DB, D

Câu hỏi :

....................................................

image

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`a)` Xét `\DeltaABC` vuông tại `A` có:

`BC^2 = AB^2 + AC^2` (Định lý Pytago)

`=> BC^2 = 12^2 + 16^2 = 20^2`

`=> BC = 20`(cm)

Xét `\DeltaABC` vuông tại `A,` đường cao `AH` có:

`BC. AH = AB. AC` (Hệ thức về cạnh và đường cao)

`=> AH = (AB. AC)/(BC) = (12. 16)/20 = 9,6`(cm)

Lại có: `AB^2 = BH. BC` (Hệ thức về cạnh và đường cao)

`=> BH = (AB^2)/(BC) = 12^2/20 = 7,2`(cm)

Mà: `BH + HC = BC (H\inBC)`

`=> HC = BC - BH = 20 - 7,2 = 12,8`(cm)

___$\\$ `b)` Xét `\DeltaABC` có: `AD` là phân giác `\hat{BAC}` (gt)

`=> (BD)/(DC) = (AB)/(AC)` (tính chất đường phân giác)

`=> (BD)/(BD + DC) = (AB)/(AB + AC)`

`=> (BD)/(BC) = 12/(12 + 16)`

`=> (BD)/20 = 3/7`

`=> BD = (20.3)/7 = 60/7`(cm)

Ta có: `BD + DC = BC (D \in BC)`

`=> DC = BC - BD = 20 - 60/7 = 80/7`(cm)

___ $\\$ `c)` Xét `\DeltaABH` vuông tại `H` đường cao `HE` có:

`AH^2 = AE. AB` (Hệ thức về cạnh và đường cao) `(1)`

Xét `\DeltaAHC` vuông tại `H` đường cao `HF` có:

`AH^2 = AF. AC` (Hệ thức về cạnh và đường cao) `(2)`

Từ `(1)` và `(2) => AE. AB = AF. AC (=AH^2)`

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

`*a,` Áp dụng định lý Py-ta-go vào `ΔABC` vuông tại `A`

⇒ `BC^2 = AB^2 + AC^2`

⇔ `BC^2 = 12^2 + 16^2`

⇔ `BC = 20`

Xét `ΔABC` vuông tại `A` có `AH` là đường cao:

⇒ `AB^2 = BH.BC` (Hệ thức lượng)

⇔ `BH = (AB^2)/(BC)`

⇔ `BH = (12^2)/(20)`

⇔ `BH = 7,2`

Áp dụng định lý Py-ta-go vào `ΔABH` vuông tại `H`

⇒ `BA^2 = AH^2 + HB^2`

⇔ `AH^2 = AB^2 - BH^2`

⇔ `AH^2 = 12^2 - 7,2^2`

⇔ `AH = 9,6`

Có `BC = BH + HC`

⇔ `CH = BC - BH = 20 - 7,2 = 12,8`

`*b,` Xét `ΔABC` ta có: `BC = DB + DC`

⇔ `DC = BC - DB = 20 - DB` [1]

Xét `ΔABC` có `AD` là phân giác:

⇒ `(AB)/(AC) = (DB)/(DC)` (Tính chất đường phân giác ở tam giác)

⇔ `AB.DC = AC.DB`

⇔ `12.(20 - DB) = 16.DB`

⇔ `240 - 12DB = 16DB`

⇔ `240 = 28DB`

⇔ `DB = (60)/7`

Thay `DB = (60)/7` vào [1] 

⇒ `DC = 20 -  (60)/7 =(80)/7 `

`*c,` Xét tứ giác `EHFA` ta có:

$\widehat{HEA}$ = $\widehat{EAF}$ = $\widehat{AFH}$ = `90^o`

⇒ `EHFA` là hình chữ nhật (Dấu hiệu nhận biết)

Gọi giao điểm của `EF` và `AH` là `O`

⇒ `EO = AO` (Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

⇒ `ΔEOA` là `Δcân` tại `O`

⇒ $\widehat{OAE}$ = $\widehat{OEA}$ [3]

Xét `ΔABC` và `ΔHBA` ta có:

$\widehat{ABC}$ chung

$\widehat{BAC}$  = $\widehat{AHB}$ = `90^o`

⇒ `ΔABC` $\backsim$ `ΔHBA` (g - g)

⇒ $\widehat{BCA}$  = $\widehat{HAB}$ (2 góc tương ứng) [2]

Từ [2] và [3] ⇒ $\widehat{BCA}$ = $\widehat{FEA}$ (= $\widehat{HAB}$ )

Xét `ΔAEF` và `ΔACB` ta có:

$\widehat{FEA}$ = $\widehat{BCA}$ (cmt)

$\widehat{CAB}$ chung

⇒ `ΔAEF` $\backsim$ `ΔACB` (g - g)

⇒ `(AE)/(AF) = (AC)/(AB)` (Tính chất ở hai tam giác đồng dạng)

hay `AE.AB = AC.AF`

 

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK