Bài 1: Gạch dưới danh từ ( DT) trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
`+` Danh từ: Chú chuồn chuồn nước, Bốn cái cánh, Cái đầu tròn, hai con mắt.
`+` Danh từ là từ chỉ sự vật, đồ vật, con người, cây cối, hiện tượng, khái niệm,...
Bài 2: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm 5 từ tương tự.
`+` "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" thuộc loại từ: Tính từ và cụm tính từ.
`->` Đều chỉ cảm xúc.
`+` 5 từ tương tự:
- vẻ đẹp
- vui vẻ
- sự hạnh phúc
- sự quan tâm
- tình yêu
`+` Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Bài 3: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
a. trông em
`->` Động từ: trông
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
d. quét nhà
`->` Động từ: quét
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
h. xem truyện
`->` Động từ: xem
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
e. học bài
`->` Động từ: học
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
i. gấp quần áo
`->` Động từ: gấp
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
b. tưới rau
`->` Động từ: tưới
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
g. làm bài tập
`->` Động từ: làm
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
c. nấu cơm
`->` Động từ: nấu
`+` Là một hành động được thể hiện qua việc làm.
`=>` Động từ là từ ngữ chỉ hành động, một việc làm, trạng thái cụ thể của sự vật, sự việc.
Bài 4: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn sau rồi điền vào dòng dưới đây:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Danh từ: Vầng trăng, ánh trăng, khu rừng, gió, lá cây, đàn cò, mây, chuông chùa, mặt trăng.
Động từ: toả, thổi, rơi, bay, sáng.
Bài 5: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
A/ Tính từ chỉ màu sắc: xanh biếc, xám xịt, vàng hoe, đen kịt.
B/ Tính từ chỉ hình dáng: tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, cao lớn, chót vót, tí xíu.
C/ Tính từ chỉ tính chất phẩm chất: chắc chắn, mênh mông, trong suốt, kiên cường, thật thà.
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
"Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày".
`+` Danh từ: rừng, Việt Bắc, vượn, chim.
`+` Động từ: hót, kêu.
`+` Tính từ: hay.
Bài 1:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cảnh mỏnh như giấy bóng cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.
+ Danh từ: chuồn chuồn, nước, màu vàng, lưng, cánh, giấy, đầu tròn, con mắt, thủy tinh.
________________________________________________________
Bài 2:
+ Xác định từ loại của các từ sau:
Vui, buồn, đau khổ là các từ chỉ trạng thái của người bưởi vậy chúng ta là dang từ.
Đẹp là tính từ.
+ 5 từ tương tự là:
Vẻ đẹp, xinh đẹp, tình yêu. sự sống, ...
________________________________________________________
Bài 3:
Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau là: trông em, quét nhà, xem truyện, tưới rau, học bài, gấp quần áo, nấu cơm, làm bài tập.
________________________________________________________
Bài 4:
+ Danh từ: Vầng trăng, ánh trắng, khu rừng, gió, lá cây, đàn cò, mây, chuông chùa, mặt trăng.
+ Động từ: tỏa, thôi mạnh, rơi, bay, nhỏ lại, sáng.
_________________________________________________________
Bài 5:
+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh biếc, vàng heo, xám xịt, đen kịt.
+ Tính từ chỉ hình dáng: chắc chắn, long lẻo mềm nhũn, cao lớn, chót vót, tí xíu, tròn xoe.
+ Tính từ chỉ tính chất phẩm chất: kiên cường, thật thà.
_________________________________________________________
Bài 6:
+ Danh từ: cảnh rừng, Việt Bắc, vượn, chim, ngày.
+ Động từ: hót, kêu.
+ Tính từ: hay.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK