11. meals
Giải thích: meal: bữa ăn
Mà đằng sau có 3 bữa: sáng, trưa và tối
⇒ Dùng từ meal là thích hợp.
12. has
Giải thích: Usually → Present Simple
S + V-s/es + O
She là ngôi thứ 3 số ít ⇒ V-s/es
13. with
Giải thích: with: cùng với sự hiện diện
Người ta thường dùng ăn cùng ai đó...
nên dùng with
14. After
Giải thích: Có từ dessert nghĩa là món tráng miệng
Thì sau bữa ăn thì dùng tráng miệng.
⇒ Dùng after
15. of
Giải thích: of + N: chỉ sự sở hữu của ai hoặc vật nào đó
#chucbanhoctot
`11.` meals
Sau dấu 2 chấm liệt kê các bữa ăn: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối nên ta chọn từ "meal" (bữa ăn)
"meal" là danh từ đếm được, trước nó có từ "three" là số nhiều nên ta phải thêm đuôi "s" sau nó
`12.` has
cụm từ: have breakfast: ăn sáng
usually là dấu hiệu thì hiện tại đơn
"she" là ngôi thứ 3 số ít, nên động từ phải kết thúc bằng đuôi s/es
`13.` with
S+V+with+O: làm việc gì với ai đó
`14.` After
Ăn tráng miệng thì phải ăn sau bữa ăn `->` chọn từ "after"
`15.` in
Trước một khoảng thời gian dài dùng giới từ "in"
in the day: trong ngày
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK