Đáp án:
Giải thích các bước giải
B1: Trích mẫu thử
B2 : TD các mẫu thử với nước
SiO2: không tan trong nước, không tan trong HCl.
CuO: không tan trong nước, tan dần trong HCl tạo dung dịch màu xanh lam CuCl2.
P2O5: tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.(axit )
- Na2O: tan trong nước, làm quỳ tím hóa xanh.(bazo)
còn lại là Cu
Cho các chất tác dụng với \(H_2O\)
Chất nào tan trong nước là \(Na_2O;P_2O_5\)
Không tan là \(SiO_2;CuO;Cu\)
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
\(3{H_2}O + {P_2}{O_5}\xrightarrow{{}}2{H_3}P{O_4}\)
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ chứa \(H_3PO_4\) suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\); dung dịch nào quỳ tím hóa xanh thì chứa \(NaOH\); suy ra chất ban đầu là \(Na_2O\).
Cho dung dịch \(NaOH\) vào 3 chất còn lại, chất nào tan là \(SiO_2\); không tan là \(CuO;Cu\)
\(2NaOH + Si{O_2}\xrightarrow{{}}N{a_2}Si{O_3} + {H_2}O\)
Cho 2 chất rắn còn lại tác dung với \(HCl\); chất nào tan trong \(HCl\) là \(CuO\); không tan là \(Cu\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK