Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Bài tập: Chia động từ trong ngoặc sau đó chuyển...

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc sau đó chuyển sang thể phủ định và nghi vấn 1. You (be). a student => => 2. She (be) a teacher => => 3. They ( be ).. doctor

Câu hỏi :

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc sau đó chuyển sang thể phủ định và nghi vấn 1. You (be). a student => => 2. She (be) a teacher => => 3. They ( be ).. doctors =>. => 4. My mom ( be ). a farmer =>. =>.. 5. Mr Hai (be).. an engineer =>. =>. 6. He ( read) .books every day => =>. 7. They ( play)games => =>.. 8. He ( watch) TV every day => =>.. 9. I and my sister ( walk).. to school => =>. 10. My father ( teach). me English every Saturday evening. =>.. =>

Lời giải 1 :

Chia động từ to be:

- I + am

- He/She/It/Sing.n + is

- You/We/They/Pl.n + are

Với câu khẳng định, để chuyển sang phủ định ta thêm not vào sau to be (hoặc trợ động từ).

Với câu khẳng định, để chuyển sang nghi vấn ta đưa to be (hoặc trợ động từ) lên đầu câu và đưa động từ về nguyên mẫu (đối với câu có động từ)

Công thức tổng quát cho câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với động từ thường:

(+) S + $V_{o/e/es}$ + (O) ...

(-) S + do/does + not + $V_{o}$ + (O) ...

(?) Do/Does + S + $V_{o}$ + (O) ...?

Công thức tổng quát cho câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với động từ to be:

(+) S + am/is/are + (O) ...

(-) S + am/is/are + not + (O) ...

(?) Am/Is/Are + S + (O) ...?

Bài tập

 1. You are (be) a student. (Bạn là một học sinh)

⇒ You are not/aren't a student. (Bạn không phải là một học sinh)

⇒ Are you a student? (Bạn có phải là một học sinh không?)

2. She is (be) a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)

⇒ She isn't a teacher. (Cô ấy không phải là một giáo viên)

⇒ Is she a teacher? (Cô ấy có phải là một giáo viên không?)

3. They are (be) doctors. (Họ là bác sĩ)

⇒ They aren't doctors. (Họ không phải là bác sĩ)

⇒ Are they doctors? (Họ có phải là bác sĩ không?)

4. My mom is (be) a farmer. (Mẹ tôi là một người nông dân)

⇒ My mom isn't a farmer. (Mẹ tôi không phải là nông dân)

⇒ Is your mom a farmer? (Có phải mẹ bạn là nông dân không?)

5. Mr Hai is (be) an engineer. (Chú Hải là một kĩ sư)

⇒ Mr Hai isn't an engineer. (Chú Hải không phải là một kĩ sư)

⇒ Is Mr Hai an engineer? (Có phải chú Hải là một kĩ sư không?)

6. He reads (read) books every day. (Anh ấy đọc sách mỗi ngày)

⇒ He doesn't read books every day. (Anh ấy không đọc sách mỗi ngày)

⇒ Does he read books every day? (Có phải anh ấy đọc sách mỗi ngày không?)

7. They play (play) games. (Họ chơi game)

⇒ They don't play games. (Họ không chơi game)

⇒ Do they play games? (Họ có chơi game không?)

8. He watches (watch) TV every day. (Anh ấy xem tivi mỗi ngày)

⇒ He doesn't watch TV every day. (Anh ấy không xem tivi mỗi ngày)

⇒ Does he watch TV every day? (Anh ấy có xem tivi mỗi ngày không?)

9. I and my sister walk (walk) to school. (Tôi và chị đi bộ đến trường)

⇒ I and my sister don't walk to school. (Tôi và chị không đi bộ đến trường)

⇒ Do you and your sister walk to school? (Bạn và chị có đi bộ đến trường không?)

10. My father teaches (teach) me English every Saturday evening. (Ba dạy tôi tiếng Anh vào mỗi tối thứ bảy)

⇒ My father doesn't teach me English every Saturday evening. (Ba không dạy tôi tiếng Anh vào mỗi tối thứ bảy)

⇒ Does your father teach you English every Saturday evening? (Ba có dạy bạn tiếng Anh vào mỗi tối thứ bảy không?)

$\text{#nnuyen}$

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK