HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT ) :
Để diễn tả một thói quen hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại .
Tobe :
(+) S + am/is/are + Predicate...
( - ) S + am/is/are + not + Predicate...
( ? ) Am/is/are + S + Predicate...
- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Verbs :
(+) S + verb + Object...
( - ) S + don't/doesn't + Object...
( ? ) Do/Does + S + verb + Object...
- Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Dấu hiệu nhận biết :
always , constantly , usually , frequently , often, occasionally ,...
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS ) :
Để diễn tả một sự việc đang xảy ra ở hiện tại .
( + ) S + am/ is/ are + Ving
( - ) S + am/are/is + not + Ving
( ? ) Am/ Is/ Are + S + Ving?
- Yes, S + am/is/are.
- No, S + am/is/are + not.
Dấu hiệu nhận biết :
now , right now , at the moment , at present ,...
`\color{red}{\text{Lưu ý : Động từ BE và các động từ về nhận thức như feel , see , smell , love , like , want , know ,... thường khong được dùng ở các thì tiếp diễn}}`
Lý thuyết của thì hiện tại đơn :
Sử dụng thì hiện tại đơn khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, hành động thói quen được lặp đi lặp lại.
Dấu hiệu: every day/ week/ year, usually, often, always, rarely, never, sometimes, in the morning/ evening/ afternoon, at night, …
Lý thuyết của thì hiện tại tiếp diễn :
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các trạng thái hành động tạm thời, hoặc cho các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dấu hiệu: now, at the moment, today, tonight,...
* Một số lưu ý khi làm về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn :
- Một vài động từ chỉ sử dụng ở thì hiện tại đơn: believe, belong, decide, forget, hate, hear, know, live, like, love, need, remember, smell, see, think, understand, want,…
- Động từ have chỉ sử dụng trong thì hiện tại đơn khi mang ý nghĩa là sử hữu. Mặt khác, nó cũng được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn.$\text{#Linhdannguyen2312}$
$\text{#Linhdannguyen2312}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK