`1` What's your uncle job `?`
`-` What + do/does + S + do `?` = What + am/is/are + her/his,....(sb's) job `?`
`->` Hỏi về nghề nghiệp của ai đó
`-` Chủ ngữ "your uncl" số ít `->` dùng "is"
`2` She has a round face and curly hair
`-` Mặt của cô ấy tròn và tóc cẩu cô ấy xoăn = Cô ấy có mặt tròn và tóc xoăn
`-` S + have/has + sth : Ai đó có thứ gì đó
`-`Chủ ngữ' she" `->` dùng "has"
`3` Lee's English is better than Paolo's English
`-` Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : `S_1` + tobe + adj-er + than + `S_2`
`-` "Good" bất quy tắc `->` So sánh hơn thành "better"
`-` Chủ ngữ "Lee's English" số ít `->` dùng "is"
`4` How about rehearsing the play this weekend `?`
`-` How about + V-ing + ... `?` : Đưa là lời gợi ý
`5` He never goes to work before having breakfast
`-` Anh ấy luôn ăn sáng trước khi đi làm = Anh ấy không bao giờ đi làm trước khi ắn sắng
`-` S + `V_0` `/` `V_S` `/` `V_(es)` + ,,,.,
`-` Chủ ngữ "he" , động từ "go" `->` dùng `V_(es)`
`6` If you don't go running everyday , you can't stay healthy
`-` Cấu trúc câu điều kiện loại `1` : if + S + `V_(HTĐ)` + .... , S + will/can/shall... + `V_0` + .....
`-` S + do/does + not + `V_0` + ....
`-` Chủ ngữ "you" `->` dùng "đo"
`7` Japanese is the most difficult language in the world
`-` Không ngôn ngữ nào khó hơn tiếng nhât = Tiếng nhật là ngôn ngũ khó nhất
`-` Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dái : S + tobe + the + most + adj + .....
`8` Nick's backpack has a sleeping bag and two plasters
`-` Có `1` cái túi ngũ và `2` băng cá nhân trong túi cảu Nick = Tuic của Nick có `1` cái túi ngủ và `2` băng cá nhân
`-` Chủ ngữ "Nick's backpack" số ít `->` dùng"is"
`\text{@ TheFallen}`
`1.` What's your uncle's job?
`-` Cấu trúc: Wh-questions + tobe + S + N/adj/... + O?
`-` your uncle's job (sở hữu cách): nghề của chú bạn
`-` What's = What is
`2.` She has a round face and curly hair.
`-` S + have/has + adj + N (miêu tả bộ phận)
`-` adj + N = Np ( round face = mặt tròn, curly hair = tóc xoăn)
`-` Chủ ngữ số ít `=>` Đi với has
`3.` Lee's English is better than Paola's.
`-` isn't as good as: ko tốt bằng `=>` better than: tốt hơn
`-` Cấu trúc: S1+ tobe + adj-er +Than +S2
`4.` How about rehearsing the play this weekend?
`-` How about doing sth: Gợi ý,đề nghị làm gì
`5.` He never goes to work before having breakfast.
`-` never (không bao giờ) 0% >< always (luôn luôn) 100% `->` Đảo động từ của hai vế
`-` Before: Trước khi
`6.` If you don't go running every day, you can't stay healthy.
`-` Câu điều kiện loại I - Diễn tả một giả định có khả năng xảy ra ở Hiện tại hoặc trong TL.
`-` Cấu trúc: If + don't/doesn't + V-inf + O (HTD), S + will/may/can/... (not) + V-inf + O
`7.` Japanese is the most difficult language in the world.
`-` Cấu trúc: S + tobe + the + most + adj + N.
`-` difficult là tính từ dài `->` đi với most
`8.` Nick's backpack has a sleeping bag and two plasters.
`-` S + have/has + a/an + N số ít + O (ai có cái gì) `=` There is + a/an + N số ít + O (có cái gì trong)
`-` Chủ ngữ số ít `=>` Đi với has
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK