Câu 14: B
Tóm tắt
$m = 100 \ (g) \ = 0,1 \ (kg)$
$S = 5 \ (m)$
$α = 30°$
$\mu = 0,1$
$g = 10 \ (m/s^{2}$
$A = ? \ (J)$
Giải
+ Công của lực ma sát trong quá trình chuyển động từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng là:
$A = F_{ms}.S = -\mu .mg.cosα.S = -0,1.0,2.10.\dfrac {\sqrt {2}}{2}.5 = -0,43 \ (J)$.
Câu 15: D
+ Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng.
+ Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.
Câu 16: B
+ Biểu thức: $W_{t} = mgz$.
+ Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng $0$.
Câu 17: A
Tóm tắt
$m = 80 \ kg$
$z_{A} = 20 \ m$
$z_{B} = 10 \ m$
$z_{C} = 15 \ m$
$z_{D} = 5 \ m$
$z_{E} = 18 \ m$
$g = 9,8 \ m/s^{2}$
$W_{t_{A → B}} = ? \ J$.
Giải
+ Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
+ Thế năng tại $A$ và $B$ là:
$W_{t_{A}} = mgz_{A}$
$W_{t_{B}} = mgz_{B}$.
+ Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ $A$ đến $B$ là:
$W_{t_{A → B}} = mg(z_{A} - z_{B}) = 80.9,8.(20 - 10) = 7840 \ (J)$
Câu 18: B
Tóm tắt
$F = 3 \ N$
$∆l_{1} = 2 \ cm = 0,02 \ m$
$∆l_{2} = 2 \ cm = 0,02 \ m$
$∆l_{3} = 3,5 \ cm = 0,035 \ m$
$A_{23} = ? \ J$
Giải
+ Về độ lớn:
$F = k.∆l_{1} ⇒ k = \dfrac {F}{∆l_{1}} = \dfrac {3}{0,02} = 150 \ (N/m)$.
+ Công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ $2 \ cm$ đến $3,5 \ cm$ là:
$A_{23} = W_{đh_{1}} - W_{đh_{2}} = \dfrac {k.∆l_{2}^{2}}{2} - \dfrac {k.∆l_{3}^{2}}{2} = \dfrac {150.(0,02)^{2}}{2} - \dfrac {150.(0,035)^{2}}{2} = -0,062 \ (J)$.
Câu 19: C
Tóm tắt
$v_{0} = 10 \ m/s$
$g = 10 \ m/s^{2}$
$W_{t} = W_{đ}$
$W_{t} = 4W_{đ}$
Giải
+ Độ cao động năng bằng thế năng:
$W = W_{t} + W_{đ}$
$⇔ \dfrac {1}{2}mv_{0}^{2} = 2W_{t}$
$⇔ \dfrac {1}{2}mv_{0}^{2} = 2.mgh$
$⇔ h = \dfrac {v_{0}^{2}}{4g} = \dfrac {10^{2}}{4.10} = 2,5 \ (m)$.
+ Độ cao thế năng bằng $4$ lần động năng:
$W = W_{t} + W_{đ}$
$⇔ \dfrac {1}{2}mv_{0}^{2} = W_{t} + \dfrac {1}{4}W_{t} = \dfrac {5}{4}W_{t}$
$⇔ \dfrac {1}{2}mv_{0}^{2} = \dfrac {5}{4}mgh$
$⇔ h = \dfrac {2v_{0}^{2}}{5g} = {2.10^{2}}{5.10} = 4 \ (m)$.
Câu 20: D
$v = 6 \ m/s$
$g = 10 \ m/s^{2}$
$h = \dfrac {2}{3}h_{max}$
$v_{1} = ? \ m/s$.
Giải
+ Độ cao cực đại:
$mgh_{max} = \dfrac {1}{2}mv^{2}$
$⇔ h_{max} = \dfrac {v^{2}}{2g} = \dfrac {6^{2}}{2.10} = 1,8 \ (m)$.
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
$\dfrac {1}{2}mv^{2} = \dfrac {1}{2}mv_{1}^{2} + mgh$
$⇔ \dfrac {1}{2}mv^{2} = \dfrac {1}{2}mv_{1}^{2} + mg\dfrac {2}{3}h_{max}$
$⇔ v = \sqrt {v^{2} - \dfrac {4}{3}gh_{max}} = \sqrt {6^{2} - \dfrac {4}{3}.10.1,8} = 2\sqrt {3} \ (m/s) ≈ 3,5 \ (m/s)$.
--------------------------------
XIN HAY NHẤT
CHÚC EM HỌC TỐT
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK