Cách nhận biết thì hiện tại đơn
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
S+ BE + NOT + V_ing + O
BE + S+ V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,……….Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….
Cách nhận biết thì quá khứ đơn
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
____chúc bn hc tốt____
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Always, usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never,... (Các từ chỉ độ thường xuyên)
- Every + time (Các từ chỉ tần suất)
- Sau until/ as soon as
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
- Now, at the moment, at present, right now,... (Các từ diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói)
- Today, this + time (Các từ hành động tạm thời)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
- Ago, last, yesterday, in/ on + time in the past,...
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
- For, since, just, already, yet, recently, for a long time, for ages, ever, never, up to present,...
- In the last + time (month/year...)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK