Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1: cho các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, Mg,...

Bài 1: cho các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, Mg, Fe, HCl, SO2. Cặp chất nào đôi 1 tác dụng với nhau Bài 2: Cho các lọ mất nhãn sau, hãy nhận biết: a, SO2,

Câu hỏi :

Bài 1: cho các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, Mg, Fe, HCl, SO2. Cặp chất nào đôi 1 tác dụng với nhau Bài 2: Cho các lọ mất nhãn sau, hãy nhận biết: a, SO2, CO2, CaO b, CaO, MgO, CuO c, HCl, H2SO4, H2O d, NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2

Lời giải 1 :

Bài 1:

\(\begin{array}{l}
Ca+2HCl\to CaCl_2+H_2\\
CaO+2HCl\to CaCl_2+H_2O\\
CaO+SO_2\to CaSO_3\\
Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\
Ca(OH)_2+SO_2\to CaSO_3+H_2O\\
Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2
\end{array}\)

Bài 2:

\(a)\)

Cho nước có sẵn mẩu quỳ tím vào từng lọ:

+) Tan, quỳ hóa đỏ nhạt: \(CO_2,SO_2(1)\)

+) Tan, quỳ hóa xanh: \(CaO\)

Cho dung dịch Brom vào (1):

+) Làm dd nhạt màu: \(SO_2\)

+) Còn lại: \(CO_2\)

\(CO_2+H_2O\leftrightharpoons H_2CO_3\)

\(SO_2+H_2O\leftrightharpoons H_2SO_3\)

\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)

\(SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4\)

\(b)\)

Hòa tan các chất rắn vào nước:

+) Tan: \(CaO\)

+) Không tan: \(MgO,CuO(1)\)

Dẫn \((1)\) qua \(H_2\) đun nóng:

+) Chất rắn màu đen chuyển đỏ: \(CuO\)

+) Còn lại: \(MgO\)

\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)

\(CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

\(c)\)

Sử dụng quỳ tím:

+) Quỳ hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4(1)\)

+) Còn lại: \(H_2O\)

Cho dd \(BaCl_2\) vào \((1):\)

+) Ktua trắng: \(H_2SO_4\)

+) Còn lại: \(HCl\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl\)

\(d)\)

Cho nước vào từng lọ:

+) Tan: \(NaOH,Ca(OH)_2(1)\)

+) Không tan: \(Cu(OH)_2\)

Sục khí \(CO_2\) vào \((1):\)

+) Ktua trắng: \(Ca(OH)_2\)

+) Còn lại: \(NaOH\)

\(CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

`#Ly`

Bài 1:

$-$ Các cặp chất tác dụng đôi $1$ với nhau:

`@` $Ca$ $+$ $2HCl$ `->` $CaCl_2$ $+$ $H_2↑$

`@` $CaO$ $+$ $2HCl$ `->` $CaCl_2$ $+$ $H_2O$

`@` $Ca(OH)_2$ $+$ $2HCl$ `->` $CaCl_2$ $+$ $2H_2O$

`@` $Mg$ $2HCl$ `->` $MgCl_2$ $+$ $H_2↑$

`@` $Fe$ $2HCl$ `->` $FeCl_2$ $+$ $H_2↑$

`@` $CaO$ $+$ $SO_2$ `->` $CaSO_3$

`@` $Ca(OH)_2$ $+$ $SO_2$ `->` $CaSO_3$ $+$ $H_2O$

Bài 2:

$a)$

$-$ Trích mẫu thử, đánh số thứ tự:

$-$ Rót nước vào từng lọ, cho quỳ tím vào sản phẩm:

$+$ Tan tạo dd, quỳ chuyển đỏ: $SO_2,CO_2$

$+$ Tan tạo dd, quỳ chuyển xanh: $CaO$

$-$ Cho dd $Ca(OH)_2$ vào hai lọ, lọc kết tủa nung nóng:

$+$ Tan, tạo kết tủa trắng, có khí không màu: $CO_2$

$+$ Tan, tạo kết tủa trắng, có khí mùi hắc: $SO_2$

PTHH:

$H_2O$ $+$ $CO_2$ $\rightleftharpoons$ $H_2CO_3$

$H_2O$ $+$ $SO_2$ $\rightleftharpoons$ $H_2SO_3$

$CaO$ $+$ $H_2O$ `->` $Ca(OH)_2$

$Ca(OH)_2$ $+$ $CO_2$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $H_2O$

$CaCO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $CaO$ $+$ $CO_2↑$

$Ca(OH)_2$ $+$ $SO_2$ `->` $CaSO_3↓$ $+$ $H_2O$

$CaSO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $CaO$ $+$ $SO_2↑$

$b)$

$-$ Trích mẫu thử, đánh số thứ tự:

$-$ Rót nước vào từng lọ:

$+$ Tan tạo dd: $CaO$

$+$ Không tan: $MgO,CuO$

$-$ Cho dd $HCl$ vào $2$ lọ chất rắn:

$+$ Tan tạo dd, dd không có màu: $MgO$

$+$ Tan tạo dd, dd có màu xanh: $CuO$

PTHH:

$CaO$ $+$ $H_2O$ `->` $Ca(OH)_2$

$MgO$ $+$ $2HCl$ `->` $MgCl_2$ $+$ $H_2O$

$CuO$ $+$ $2HCl$ `->` $CuCl_2$ $+$ $H_2O$

$c)$

$-$ Trích mẫu thử, đánh số thứ tự:

$-$ Cho quỳ tím vào từng lọ:

$+$ Quỳ chuyển đỏ: $HCl,H_2SO_4$

$+$ Quỳ không chuyển màu: $H_2O$

$-$ Cho dd $BaCl_2$ vào $2$ lọ dd còn lại:

$+$ Kết tủa trắng: $H_2SO_4$

$+$ Không hiện tượng: $HCl$

PTHH: $H_2SO_4$ $+$ $BaCl_2$ `->` $BaSO_4↓$ $+$ $2HCl$

$d)$

$-$ Trích mẫu thử, đánh số thứ tự:

$-$ Cho khí $CO_2$ vào từng lọ dd:

$+$ Kết tủa trắng: $Ca(OH)_2$

$+$ Không hiện tượng: $NaOH,Cu(OH)_2$

$-$ Cho nước vào từng lọ:

$+$ Tan: $NaOH$

$+$ Không tan, tạo kết tủa xanh lơ: $Cu(OH)_2$

PTHH: $CO_2$ $+$ $Ca(OH)_2$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $H_2O$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK