Bài 1.
a) Trạng ngữ: (không có)
Chủ ngữ: Chiếc thuyền hoa
Vị ngữ: chòng chành hòa mình với màu tím của nước chiều.
b) Trạng ngữ: Và khi trăng lên
Chủ ngữ: cánh hoa
Vị ngữ: lại nghiêng mình hững lấy ánh trăng ngọt dịu mát.
c) Trạng ngữ: sau cơn mưa
Chủ ngữ: đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi
Vị ngữ: ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt
d) Trạng ngữ: Xa xa
Chủ ngữ: đám lúa giống mới
Vị ngữ: đã ngả màu vàng
Bài 2.
a) Thanh chăm chỉ lao động.
- Ôi! Thanh thật chăm chỉ lao động.
- Thanh, sao hôm nay bạn chăm chỉ lao động thế?
- Thanh ơi, bạn hãy chăm chỉ lao động lên đi nào!
b) Hà tích cực học tập.
- Hà tích cực học tập quá!
- Tại sao Hà tích cực học tập vậy?
- Hà tích cực học tập lên đi nào!
Bài 3.
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
+ Cặp từ trái nghĩa: vinh >< nhục.
- Lá lành đùm lá rách.
+ Cặp từ trái nghĩa: lành >< rách
- Lên voi xuống chó.
+ Cặp từ trái nghĩa: lên >< xuống
- Ba chìm bảy nổi.
+ Cặp từ trái nghĩa: chìm >< nổi
$\\$
$\text{#Thọu}$
Bài 1:
a) Chiếc thuyền hoa chòng chành hòa mình với màu tím của nước chiều.
- CN: Chiếc thuyền hoa
- VN: chòng chành hòa mình với màu tím của nước chiều.
b) Và khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt dịu mát.
- TN: Và khi trăng lên (Trạng ngữ chỉ thời gian)
- CN: cánh hoa
- VN: lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt dịu mát.
c) Sau cơn mưa, đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt.
- TN: Sau cơn mưa (Trạng ngữ chỉ thời gian)
- CN: Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi
-VN: Ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt.
d) Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.
- TN: Xa xa (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
- CN: Đám lúa giống mới
- VN: Đã ngả màu vàng.
Bài 2:
a) Thành chăm chỉ lao động.
- Câu cảm:
Thành chăm chỉ lao động quá!
- Câu hỏi:
Thành chăm chỉ lao động phải không?
- Câu khiến:
Thành nhớ chăm chỉ lao động nhé!
b) Hà tích cực học tập.
- Câu cảm:
Hà tích cực học tập lắm ấy!
- Câu hỏi:
Hà có tích cực học tập không?
- Câu khiến:
Hà tích cực học tập vào đấy nhé!
Câu 3: Bốn thành ngữ có cặp từ trái nghĩa:
- Xanh vỏ, đỏ lòng.
- Trước lạ, sau quen.
- Chân cứng, đá mềm.
- Xấu đều còn hơn tốt lỏi.
$#friendly$
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK