Trang chủ Hóa Học Lớp 8 2. Nhận biết các chất trong mỗi dãy sau đây...

2. Nhận biết các chất trong mỗi dãy sau đây bằng phản ứng hóa học: (a) Các chất khí: O,, N,, CO, CO, và SO, . (b) Các oxit ở dạng bột: K,O, BaO, CuO và Feg

Câu hỏi :

bạn nào giúp mình câu 2 và câu 5 với

image

Lời giải 1 :

`#Ly`

$\text{Câu 2:}$

$a)$ 

$-$ Các chất cần nhận biết: $O_2,N_2,CO,CO_2,SO_2$

$-$ Cho mẩu đồng (II) oxit nung nóng vào từng lọ:

$+$ Chất rắn chuyển đỏ, có khí không màu: $CO$

$+$ Không hiện tượng: $O_2,N_2,CO_2,SO_2$

$-$ Cho dd $Ca(OH)_2$ dư vào các lọ còn lại, lọc kết tủa rồi nung nóng:

$+$ Kết tủa trắng, khi nung có khí không màu: $CO_2$

$+$ Kết tủa trắng, khi nung có khí mùi hắc: $SO_2$

$+$ Không hiện tượng: $O_2,N_2$

$-$ Đốt cháy kim loại đồng trong $2$ lọ còn lại:

$+$ Đồng chuyển đỏ: $O_2$

$+$ Không hiện tượng: $N_2$

PTHH:

$CuO$ $+$ $CO$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $Cu$ $+$ $CO_2↑$

$Ca(OH)_2$ $+$ $CO_2$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $H_2O$

$CaCO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $CaO$ $+$ $CO_2↑$

$Ca(OH)_2$ $+$ $SO_2$ `->` $CaSO_3↓$ $+$ $H_2O$

$CaSO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $CaO$ $+$ $SO_2↑$

$2Cu$ $+$ $O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2CuO$

$b)$

$-$ Các chất cần nhận biết: $K_2O,BaO,CuO,Fe_3O_4$

$-$ Rót nước vào từng lọ:

$+$ Tan tạo dd: $K_2O,BaO$          $(1)$

$+$ Không tan: $CuO,Fe_3O_4$  

$-$ Dẫn khí $CO_2$ qua dd $(1)$:

$+$ Có kết tủa trắng: $BaO$

$+$ Không hiện tượng: $K_2O$

$-$ Cho dd $HCl$ vào nhóm chất rắn còn lại, sau đó cho dd $NaOH$ vào sản phẩm thu được:

$+$ Tan, có kết tủa xanh lơ: $CuO$

$+$ Tan, có kết tủa trắng xanh lẫn nâu đỏ: $Fe_3O_4$

PTHH:

$K_2O$ $+$ $H_2O$ `->` $2KOH$

$BaO$ $+$ $H_2O$ `->` $Ba(OH)_2$

$CO_2$ $+$ $2KOH$ `->` $K_2CO_3$ $+$ $H_2O$

$CO_2$ $+$ $Ba(OH)_2$ `->` $BaCO_3↓$ $+$ $H_2O$

$CuO$ $+$ $2HCl$ `->` $CuCl_2$ $+$ $H_2O$

$CuCl_2$ $+$ $2NaOH$ `->` $Cu(OH)_2↓$ $+$ $2NaCl$

$Fe_3O_4$ $+$ $8HCl$ `->` $FeCl_2$ $+$ $2FeCl_3$ $+$ $4H_2O$

$FeCl_2$ $+$ $2NaOH$ `->` $Fe(OH)_2↓$ $+$ $2NaCl$

$FeCl_3$ $+$ $3NaOH$ `->` $Fe(OH)_3↓$ $+$ $3NaCl$

$\text{Câu 5:}$

$Cu$ $+$ $2H_2SO_4(đ)$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $CuSO_4$ $+$ $SO_2↑$ $+$ $2H_2O$

$Fe$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $FeSO_4$ $+$ $H_2↑$

$2Fe$ $+$ $6H_2SO_4(đ)$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $Fe_2(SO_4)_3$ $+$ $3SO_2↑$ $+$ $6H_2O$

$Na_2SO_3$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $Na_2SO_4$ $+$ $SO_2↑$ $+$ $H_2O$

$BaCl_2$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $BaSO_4↓$ $+$ $2HCl$

$Fe_2O_3$ $+$ $3H_2SO_4$ `->` $Fe_2(SO_4)_3$ $+$ $3H_2O$

$BaCO_3$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $BaSO_4↓$ $+$ $CO_2$ $+$ $H_2O$

$C_{12}H_{22}O_{11}$ $\xrightarrow[]{H_2SO_4(đ)}$ $12C$ $+$ $11H_2O$

$C$ $+$ $2H_2SO_4(đ)$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2SO_2↑$ $+$ $CO_2$ $+$ $2H_2O$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK