1, buy -> bought
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " yesterday " nên ta dùng thì quá khứ đơn, mà động từ là động từ bất quy tắc nên ở quá khứ ta chia " buy " thành " bought "
2, watch -> are watching
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " at the moment " nên ta dùng thì HTTD .
3, give -> gave
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " last week " nên ta dùng thì QKĐ
4, go -> will go
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " next week " nên ta dùng thì TLĐ
5, tell -> told
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " last year " nên ta dùng thì QKĐ
6, wear -> is wearing
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " Look " nên ta dùng thì HTTD
7, watch -> watching
Do sau " enjoy " ta chia động từ ở dạng V-ing
8, go -> goes
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " every day " nên ta dùng thì HTĐ
9, visit -> will visit
Do trong câu có DHNB là " this weekend " nên ta dùng thì TLĐ
10, receive -> received
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " yesterday " nên ta dùng thì QKĐ
11, sing -> singing
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là "Look " nên ta dung thì HTTD
12, live -> are living
Do sống trong thành phố là một việc đang diễn ra nên ta dùng thì HTTD
13, have -> has
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " every morning " nên ta dùng thì HTĐ
14, learn -> learn ( giữ nguyên )
Do trong câu có DHNB là " something " nên ta dùng thì HTĐ
15, help -> helps
Do việc Lan giúp mẹ là việc làm thường xảy ra nên ta dùng thì HTĐ
16, listen -> is listening
Do trong câu có dấu hiệu nhận biết là " at the moment " nên ta dùng thì HTTD
`1.` bought
yesterday → QKĐ (S + V_ed/ V2)
`2.` are watching
at the moment → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
`3.` gave
last week → QKĐ (S + V_ed/ V2)
`4.` will go
next week → TLĐ (S + will + V_inf)
`5.` told
last year → QKĐ (S + V_ed/ V2)
`6.` is wearing
Look! → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
`7.` watching
S + enjoy + V_ing: thích làm gì
`8.` goes
everyday → HTĐ (S + V_inf/ V_s/ V_es)
`9.` will visit
this weekend → TLĐ (S + will + V_inf)
`10.` received
yesterday → QKĐ (S + V_ed/ V2)
`11.` are singing
Listen! → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
`12.` live
Hành động thường xuyên → HTĐ (S + V_inf/ V_s/ V_es)
`13.` has
every morning → HTĐ (S + V_inf/ V_s/ V_es)
`14.` are learning
Hành đ ộng đang diễn ra → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
`15.` is helping
Hành đ ộng đang diễn ra → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
`16.` is listening
at the moment → HTTD (S + is/ am/ are + V_ing)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK