Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10,8 g bột nhôm...

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10,8 g bột nhôm trong dung dịch axit HCl dư. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tìm thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu ch

Câu hỏi :

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10,8 g bột nhôm trong dung dịch axit HCl dư. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tìm thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? c. Dùng lượng khí H2 trên để khử oxit sắt từ (Fe3O4) . Tính khối lượng sắt thu được Bài 4. Đem nhiệt phân ( nung nóng) hoàn toàn 18, 96g Kalipemanganat. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tìm thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? c. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam bột nhôm bằng lượng oxi thu được ở trên. Tính khối lượng sản phẩm thu được.

Lời giải 1 :

3)

Phản ứng xảy ra:

\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)

Ta có:

\({n_{Al}} = \frac{{10,8}}{{27}} = 0,4{\text{ mol}}\)

Theo phản ứng:

\({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2}.0,4 = 0,6{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}}\)

Dùng lượng \(H_2\) khử

\(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3Fe + 4{H_2}O\)

Ta có:

\({n_{Fe}} = \frac{3}{4}{n_{{H_2}}} = \frac{3}{4}.0,6 = 0,45{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{Fe}} = 0,45.56 = 25,2{\text{ gam}}\)

4)

Phản ứng xảy ra:

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

Ta có:

\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{18,96}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,12{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \frac{1}{2}.0,12 = 0,06{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{{O_2}}} = 0,06.22,4 = 1,344{\text{ lít }}\)

Đốt cháy 1,62 gam \(Al\)

\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)

Ta có:

\({n_{Al}} = \frac{{1,62}}{{27}} = 0,06{\text{ mol}}\)

Vì \({n_{{O_2}}} > \frac{3}{4}{n_{Al}}\) nên \(O_2\) dư.

\( \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,03{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,03.(27.2 + 16.3) = 3,06{\text{ gam}}\)

Thảo luận

-- em cám ơn ạ

Lời giải 2 :

Bạn tham khảo nha!

Bài 3: a. `-` `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 ↑`

b. `-` $n_{Al}$ `=` $\dfrac{10,8}{27}$ `= 0,4` `(mol)` 

`-` Theo phương trình $n_{H_2}$ `= 0,6` `(mol)`

`->` $V_{H_2(đktc)}$ `= 0,6 × 22,4 = 13,44` `(l)`

c. `-` `Fe_3O_4 + 4H_2 -> 3Fe + 4H_2O`

`-` Theo phương trình $n_{Fe}$ `= 0,45` `(mol)`

`->` $m_{Fe}$ `= 0,45 × 56 = 25,2` `(g)` 

Bài 4: a. `-` `2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 ↑`

b. `-` $n_{KMnO_4}$ `=` $\dfrac{18,96}{158}$ `= 0,12` `(mol)` 

`-` Theo phương trình $n_{O_2}$ `= 0,06` `(mol)` 

`->` $V_{O_2(đktc)}$ `= 0,06 × 22,4 = 1,344` `(l)`

c. `-` `4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3`

`-` $n_{O_2}$ `= 0,06` `(mol)` 

`-` $n_{Al}$ `=` $\dfrac{1,62}{27}$ `= 0,06` `(mol)` 

`-` Xét TLD giữa `Al` và `O_2`, ta có:

`-` $\dfrac{0,06}{4}$ `<` $\dfrac{0,06}{3}$ 

`->` `Al` hết, `O_2` dư.

`->` Xét theo `(mol)` của `Al`.

`-` Theo phương trình $n_{Al_2O_3}$ `= 0,03` `(mol)` 

`->` $m_{Al_2O_3}$ `= 0,03 × 102 = 3,06` `(g)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK