Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Dẫn V lít khí H2S (đktc) vào dung dịch...

1. Dẫn V lít khí H2S (đktc) vào dung dịch chứa 0,6 mol NaOH dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,6 gam rắn. Giá trị của V là: A. 1,12. B. 3,

Câu hỏi :

1. Dẫn V lít khí H2S (đktc) vào dung dịch chứa 0,6 mol NaOH dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,6 gam rắn. Giá trị của V là: A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48. 2. Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM chỉ thu được muối trung hòa. Giá trị của a A. 1,25. B. 1,0. C. 1,5. D. 0,25. 3. Thể tích khí SO2 (đktc) cần dùng để thu được 24 gam kết tủa CaSO3 khi cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư A. 2,24. B. 22,4. C. 4,48. D. 1,12. 4. Câu 13. Khối lượng kết tủa tạo thành khi hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 là A. 7,4. B. 12. C. 13,6. D. 20,2. 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít SO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,2gam. B. 1,5gam. C. 2gam. D. 2,5gam. Giúp e vs ạ :<

Lời giải 1 :

1.

Vì NaOH Dư nên

trong dung dịch có \(Na_2^{}S;x;NaOH_{du}^{}:y\)

\(2NaOH + H_2^{}S \to Na_2^{}S + 2H_2^{}O\)

\(78x + 40y = 23,6\) ( Phương trình khối lượng chất rắn)

\(2x + y = 0,6\) (PT bảo toàn số mol Na)

\( \to x = y = 0,2\;{\text{mol}}\)

\(V = \frac{{0,2}}{2}.22,4 = 2,24l\)

\(2.\)

\(n_{H_2^{}S}^{} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\;{\text{mol}}\)

\(2NaOH + H_2^{}S \to Na_2^{}S + 2H_2^{}O\)

\({\text{  0}}{\text{,3           0}}{\text{,15}}\)

\({\text{C}}_M^{} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5M\)

\(3.\)

\(n_{CaSO_3^{}}^{} = \frac{{24}}{{120}} = 0,2\;{\text{mol}}\)

\(Ca(OH)_2^{} + SO_2^{} \to CaSO_3^{} + H_2^{}O\)

\({\text{                    0}}{\text{,2          0}}{\text{,2}}\)

\({\text{V}}_{SO_2^{}}^{} = 0,2.22,4 = 4,48l\)
\(4.\)


\(n_{SO_2^{}}^{} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\;{\text{mol}}\)

\(Ca(OH)_2^{} + SO_2^{} \to CaSO_3^{} + H_2^{}O\)

\({\text{                    0}}{\text{,1          0}}{\text{,1}}\)

\({\text{m}}_{CaSO_3^{}}^{} = 0,1.120 = 12g\)

\(5.\)

\(n_{SO_2^{}}^{} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\;{\text{mol}}\)

\(n_{Ca(OH)_2^{}}^{} = 0,01.2 = 0,02\;{\text{mol}}\)

\(Ca(OH)_2^{} + SO_2^{} \to CaSO_3^{} + H_2^{}O\)

\(\;{\text{    }}\frac{{0,02}}{1} > \frac{{0,01}}{1} \to Ca(OH)_2^{}{\text{ du}}{\text{, tinh theo SO}}_2^{}\)

\({\text{        0}}{\text{,01     0}}{\text{,01      0}}{\text{,01}}\)

\(m_{CaSO_3^{}}^{} = 0,01.120 = 1,2g\)





Thảo luận

-- Cgia có bồ siêng nhể=)

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 1 : chọn D . 4,48

Câu 2 : chọn C. 1,5

Câu 3: chọn C . 4,48

Câu 4 : chọn B. 12

câu 5 : chọn A. 1,2g

Giải thích các bước giải:

/trong ảnh/

image
image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK