Trang chủ Hóa Học Lớp 8 oslu Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ing sas,...

oslu Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ing sas, gọi tên các cxit cho biết chúng thuộc lại phán img náo? fo'ivo'x • Na0 Cu KelO, KMnO, Fe 0,PO,

Câu hỏi :

Giải gấp giúp mik vs ạ Cái 1, 3, 4 trg ảnh ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé ! 

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{O_2} + 4Na \to 2N{a_2}O\\
{O_2} + 2Cu \to 2CuO\\
{O_2} + 4K \to 2{K_2}O\\
3{O_2} + 4Al \to 2A{l_2}{O_3}\\
2{O_2} + 3Fe \to F{e_3}{O_4}\\
5{O_2} + 4P \to 2{P_2}{O_5}
\end{array}\)

\(N{a_2}O\): Natri oxit

\(CuO\): Đồng oxit

\({K_2}O\): Kali oxit

\(A{l_2}{O_3}\): Nhôm (III) oxit

\(F{e_3}{O_4}\): Sắt từ oxit

\({P_2}{O_5}\): Điphotpho pentaoxit

Các oxit trên thuộc phản ứng hóa hợp

\(\begin{array}{l}
3.\\
a)2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
b)\\
{n_{HCl}} = 0,3mol\\
 \to {n_{Al}} = \dfrac{1}{3}{n_{HCl}} = 0,1mol\\
 \to {m_{Al}} = 2,7g\\
 \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,15mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 3,36l
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
c)\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
 \to \frac{{{n_{{H_2}}}}}{3} < {n_{F{e_2}{O_3}}} \to {n_{F{e_2}{O_3}}}dư\\
 \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
 \to {n_{F{e_2}{O_3}(dư)}} = 0,05mol\\
 \to {n_{Fe}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
 \to {m_{F{e_2}{O_3}(dư)}} = 8g\\
 \to {m_{Fe}} = 5,6g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
4.\\
a)2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15mol\\
 \to {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\
 \to {m_{Al}} = 2,7g\\
 \to {n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 3,36l
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
c)\\
F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to 3Fe + 4{H_2}O\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{{H_2}}} < {n_{F{e_3}{O_4}}} \to {n_{F{e_3}{O_4}}}dư\\
 \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{1}{4}{n_{{H_2}}} = 0,0375mol\\
 \to {n_{F{e_3}{O_4}(dư)}} = 0,0625mol\\
 \to {m_{F{e_3}{O_4}(dư)}} = 14,5g\\
 \to {n_{Fe}} = \dfrac{3}{4}{n_{{H_2}}} = 0,1125mol\\
 \to {m_{Fe}} = 6,3g
\end{array}\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

2KClO3  → 2KCl + 3O2   phản ứng phân hủy

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2  phản ứng phân hủy

K + O2  → K2O  kali oxit .phản ứng hóa hợp

4Al + 3O2 → 2Al2O3   nhôm  oxit  , phản ứng hóa hợp

4Na + O2 → 2Na2O  natri oxit ,  phản ứng hóa hợp

3Fe + 2O2  →  Fe3O4   oxit sắt từ ,  phản ứng hóa hợp

4P + 5O2  → 2P2O5  điphotpho pentaoxit , phản ứng hóa hợp

3

nHCl = 10,95/36,5 = 0,3 mol

a) b)

2AI + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

 0,1 ←   0,3  →   0,1  →  0,15   mol

mAl = 0,1 x 27 = 2,7 g

VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 l

c)

nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol

Fe2O3 +3H2 →2Fe +3H2O 

0,05   ← 0,15 → 0,1 → 0,15 mol

mFe = 0,1 x 56 = 5,6 g

4

nH2SO4 = 14,7/98 = 0,15 mol

a) b)

2Al +3H2SO4  → Al2(SO4)3 +3H2 

0,1 ← 0,15  →      0,05  →       0,15   mol

mAl = 0,1 x 27 = 2,7 g

VH2 = 0,15 X 22,4 = 3,36 l

c) 

nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 mol

  Fe3O4  + 4H2  → 3Fe +4H2O

0,375 ←    0,15 →  0,11→ 0,14 mol

mFe = 0,11 x 56 = 6,16 g

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK